...............................
...............................
Tại sao xã hội lại chỉ cảm thấy phải có trách nhiệm với sự giáo dục của trẻ nhỏ mà không phải sự giáo dục của tất cả người lớn ở mọi độ tuổi?
Why should society feel responsible only for the education of children, and not for the education of all adults of every age?
Erich Fromm
Đừng để trường lớp cản trở con đường giáo dục của bạn.
Don't let schooling interfere with your education.
_Mark Twain_
Life is an exciting business, and most exciting when it is lived for others.
Cuộc sống rất thú vị, và thú vị nhất khi nó được sống vì người khác.
_Helen Keller_
- - - Updated - - -
Many people know so little about what is beyond their short range of experience. They look within themselves – and find nothing! Therefore they conclude that there is nothing outside themselves either.
Nhiều người không biết nhiều hơn những gì nằm ngoài tầm trải nghiệm nhỏ bé của mình. Họ nhìn vào trong mình – và chẳng tìm thấy gì cả! Vì thế họ kết luận rằng cũng chẳng có gì ở bên ngoài họ.
_Helen Keller_
I cried because I had no shoes until I saw a man who had no feet
Tôi đã khóc vì không có giày để đi cho đến khi tôi nhìn thấy một người không có chân để đi giày.
_Helen Keller_
Keep your face to the sunshine and you cannot see a shadow.
Hãy quay về hướng mặt trời, và bạn sẽ không thấy bóng tối.
_Helen Keller_
Đừng đếm những gì bạn đã mất, hãy quý trọng những gì bạn đang có và lên kế hoạch cho những gì sẽ đạt được bởi quá khứ không bao giờ trở lại, nhưng tương lai có thể bù đắp cho mọi mất mát.
Don’t count what you lost, cherish what you have and plan what to gain because the past never returns but the future may fulfill the loss.
_Khuyết danh_
Tất cả chúng ta đều có cuộc đời riêng để theo đuổi, giấc mơ riêng để dệt nên, và tất cả chúng ta đều có sức mạnh để biến mơ ước trở thành hiện thực, miễn là chúng ta giữ vững niềm tin.
We all have our own life to pursue, our own kind of dream to be weaving, and we all have the power to make wishes come true, as long as we keep believing.
_Louisa May Alcott_
When you love someone and you love them with your heart, it never disappears when you’re apart. And when you love someone and you’ve done all you can do, you set them free. And if that love was true, when you love someone, it will all come back to you.
Khi bạn yêu một ai đó với tất cả trái tim mình, tình yêu đó sẽ không bao giờ mất đi ngay cả khi bạn phải chia xa. Khi bạn yêu một ai đó và dù bạn đã làm tất cả mà vẫn không được đáp lại thì hãy để họ ra đi. Vì nếu tình yêu đó là chân thật thì chắc chắn rằng nó sẽ trở về với bạn.
_Forget Paris_
Can't take your eyes off somebody/something
→ không thể rời mắt khỏi ai/cái gì
The first time we met, we couldn't take our eyes off each other.
Ngay từ lần đầu tiên gặp chúng tôi đã không thể rời mắt khỏi nhau.
Shut/close your eyes
→ cố tình làm ngơ
You can't just close your eyes to his violence.
Anh không thể chỉ giả đò không biết sự bạo hành của hắn ta.
Keep an eye on somebody/something
→ để mắt, trông chừng
Will you keep an eye on things here until I get back?
Cậu có thể giúp để mắt mới việc ở đây đến khi tớ quay lại không?
Not believe your eyes
→ cực kỳ ngạc nhiên về những gì trông thấy
I couldn't believe my eyes when he walked in.
Tôi thật sự không dám tin vào mắt mình khi trông thấy ông ta bước vào.
Beauty is in the eye of the beholder
→ mỗi người có một quan điểm khác nhau về vẻ đẹp
A: Have you seen her husband? He looks ugly, to my eyes. B: Well, beauty is in the eye of the beholder.
A: Cậu có thấy mặt chồng cô ta chưa? Tôi thấy anh ta xấu trai quá. B: Thì mỗi người có một quan điểm khác nhau về cái đẹp mà.
As nutty as a fruitcake
→ (informal) Điên khùng, ngốc nghếch
Mary's scheme for making money is as nutty as a fruitcake.
Kế hoạch kiếm tiền của Mary thật điên khùng.
The cream of the crop
→ Cái tốt nhất
This company is well-known as a good place to work and is always able to hire the cream of the crop of university graduates.
Công ty này nổi tiếng là một nơi làm việc tốt và luôn có khả năng thuê được những sinh viên ưu tú nhất.
(As) cool as a cucumber
→ Giữ được bình tĩnh, nhất là trong tình huống khó khăn
I thought I was afraid of flying, but I was as cool as a cucumber all the way to England.
Tôi nghĩ tôi sợ đi máy bay, nhưng tôi đã rất bình tĩnh trong suốt chuyến bay đến Anh.
A rotten apple
→ Dùng để chỉ người làm việc không tốt, gây ảnh hướng đến người khác
You'll find the occasional rotten apple in every organization.
Thỉnh thoảng bạn sẽ bắt gặp người làm việc không tốt trong mỗi tổ chức.
A big cheese
→ (informal) Người đứng đầu, người đặc biệt quan trọng và quyền lực trong một nhóm hoặc một tổ chức
The big cheese is not going to like it.
Sếp lớn sẽ không thích điều này đâu.
Couch potato
→ (informal) Người lười biếng, suốt ngày chỉ ngồi xem TV
Stop being a couch potato! Get off your couch and step outside.
Đừng có ngồi ì ra đấy mà xem TV nữa! Đứng dậy và ra ngoài đi.
Have enough/a lot/too much on your plate
→ (informal) Có nhiều việc để làm, có nhiều vấn đề để giải quyết
Simon can't take on any more work. He has too much on his plate.
Simon không thể đảm nhận thêm công việc nào nữa. Anh ấy có quá nhiều việc phải giải quyết rồi.
Piece of cake
→ Cái gì đó dễ dàng
This exercise is a piece of cake.
Bài tập này dễ ẹc.
Not sb's cup of tea
→ (informal) Không phải sở thích của ai đó
Opera is not exactly my cup of tea.
Thật sự thì nhạc thính phòng không phải là sở thích của tôi.
A smart cookie
→ (informal) Người thông minh
If anyone can make this company succeed, it's Kathy - she's one smart cookie.
Nếu có ai đó có thể mang lại thành công cho công ty, thì đó chính là Kathy - cô ấy là một người cực kì thông minh.
eager beaver (informal)
→ người rất chăm chỉ và nhiệt huyết, người tham việc.
The new accountant works all the time - first to arrive and last to leave. He's a real eager beaver!
Kế toán mới cứ làm việc suốt - luôn đi sớm về muộn. Anh ấy thật là một người ham làm việc.
cash cow (business)
→ món hàng/thứ mang lại nhiều lợi nhuận.
The movie studio saw the actress as a cash cow.
Hãng phim xem cô diễn viên đó là của quý hái ra tiền
kangaroo court (disapproving)
→ phiên toà chiếu lệ; toà án trò hề (bất chấp cả công lý, luật pháp).
They conducted a kangaroo court there and then.
Ngay lập tức, họ tổ chức một phiên tòa chiếu lệ.
bull in a china shop
→ một người vụng về, lóng ngóng, hay không biết cách cư xử khiến cho người khác mất lòng. hay làm hỏng kế hoạch của họ.
I told him it was a very sensitive meeting but he just went in like a bull in a china shop, asking about their prices and how much profit they were going to make.
Tôi đã bảo anh ta rằng đó là một cuộc gặp gỡ rất tế nhị nhưng anh ta đi sồng sộc vào, hỏi về giá cả của họ và lợi nhuận mà họ sẽ làm ra.
hold your horses
→ hãy kiên nhẫn.
Hold your horses! We need to get the customer's approval first!
Đừng nóng vội! Chúng ta càn phải có sự chấp thuận của khách hàng trước đã.
see eye to eye
→ đồng ý hoàn toàn, chung ý kiến.
My parents and I don't always see eye to eye about my allowance.
Bố mẹ tôi và tôi thường bất đồng ý kiến về tiền tiêu vặt của tôi
sink or swim
→ thành bại bởi nỗ lực bản thân mà không có sự hỗ trợ hay can thiệp của ai khác.
When I went to college, I had to sink or swim without my family's help.
Khi tôi học đại học, tôi phải xoay xở mà không có sự hỗ trợ nào từ gia đình
sky's the limit
→ không có giới hạn nào đối với việc bạn có thể tiêu tốn bao nhiêu hay việc bạn có thể tiến xa hay đạt được điều gì.
Order anything on the menu - the sky's limit.
Gọi bất kì thứ gì trong thực đơn - Cứ thoải mái mà chọn.
sleep on it
→ trì hoãn việc ra quyết định lại để nghĩ kĩ về nó hơn.
The boss said she'd tell me tomorrow if I got the job or not. She had to sleep on it.
Sếp nói rằng cô ấy sẽ thông báo với tôi vào ngày mai về việc tôi có được nhận vào làm hay không.
- - - Updated - - -
Friendship that flows from the heart cannot be frozen by adversity, as the water that flows from the spring cannot congeal in winter.
Tình bạn xuất phát từ trái tim không thể bị nghịch cảnh đóng băng, cũng như nước chảy từ con suối không thể bị đông lại trong mùa đông.
_James Fenimore Cooper_
When thinking about companions gone, we feel ourselves doubly alone.
Khi nghĩ về những người bạn đồng hành đã rời ta, chúng ta cảm thấy cô đơn gấp đôi.
_Walter Scott_
Thành ngữ với từ FISH
a big fish in a small pond
→ một trong những người quan trọng trong một nhóm/tổ chức nhỏ.
As the manager of a local company, he enjoys being a big fish in a small pond.
Là quản lí của một công ty địa phương, anh ấy thích là một người quan trọng trong công ty nhỏ đó.
like a fish out of water
→ cảm thấy không phù hợp, không thoải mái.
All the other children in the school had rich, middle-class parents, and she was beginning to feel like a fish out of water.
Tất cả những học sinh khác trong trường đều có bố mẹ giàu có hoặc tầng lớp trung lưu, và cô ấy bắt đầu cảm thấy không thoải mái trong môi trường đó
there are plenty more/of fish in the sea
→ có nhiều lựa chọn khác nữa.
It's too bad that your secretary quit, but there are plenty more fish in the sea.
Việc thư kí của bạn nghỉ việc thật là tồi tệ, nhưng mà còn có nhiều người khác nữa cơ mà.
Bookmarks