Trang 2 / 3 FirstFirst 123 LastLast
Hiển thị kết quả từ 11 đến 20 / 22
  1. #11
    Tham gia
    07-01-2010
    Bài viết
    3
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts

    có ai biết này là gì ko?

    ======security=======
    --sp_addlogin 'NVBH','NVBH','QLBHTBMT'
    CREATE LOGIN NVBH WITH PASSWORD='NVBH',DEFAULT_DATABASE=QLBHTBMT

    use QLBHTBMT
    Go
    --sp_adduser 'NVBH','NVBH','db_owner'
    CREATE USER NVBH FOR LOGIN NVBH

    Grant Select NhanVien(MaNV,HoTen) To NVBH
    Grant Select KhachHang To NVBH
    Grant Select,Insert DDH To NVBH
    Grant Select,Insert HoaDon To NVBH
    Grant Select,Insert,Update,Delete CTDatHang To NVBH
    Grant Select,Insert,Update,Delete ChiTietHD To NVBH
    Grant Select,Insert HangHoa To NVBH
    Grant Create View To NVBH
    Grant Execute To NVBH
    ========trigger==================
    --Tao hóa don 2 khi có hoa don 1
    create trigger themHoaDon2
    On HoaDon
    For Insert,Update
    As
    Begin
    Declare @SoDDH int
    select @SoDDH=SoDDH from inserted
    if exists(select Max(LanGiao) from HoaDon where HoaDon.SoDDH=@SoDDH Having Max(LanGiao)<>1)
    rollback tran
    End

    --Không duuc giao hàng quá 3 lan cho 1 HoaDon
    create trigger themHoaDon3
    On HoaDon
    For Insert,Update
    As
    Begin
    Declare @SoDDH int
    select @SoDDH=SoDDH from inserted
    if exists(select Max(LanGiao) from HoaDon where HoaDon.SoDDH=@SoDDH Having Max(LanGiao)>3)
    rollback tran
    End
    ==============3proc=======================
    set @dk='%'+@tenkh+'%'
    select * from KhachHang where TenKH like @dk
    end
    --cau 3: tao proc nhan tham so @ngayhd, cho biet danh sách các don dat hàng lap trong ngày này,
    -- tong so luong hàng hoá+ tong tien cua tong don dat hàng
    create proc sp_cau3
    @ngayhd datetime
    as
    begin
    select ddh.soddh,'TongSLHH'=sum(sldat),tongtien
    from ddh,CtDatHang ctdh
    where ngaylap=@ngaylaphd and ddh.soddh=ctdt.soddh
    group by soddh,tongtien
    end

    --Tao login va user nvbh voi password là nvbh có kha nang truy xuat du lieu QLBHTBMT
    create login nvbh with password ='nvbh', default_database = QLBHTBMT
    GO
    USE QLBHTBMT
    GO
    create user nvbh for login nvbh
    GO
    --câp quyen cho nvbh nhu sau:
    --NHANVIEN : select(MANV,HOTEN)
    --KHACHHANG: select
    --DDH, HOADON: select, insert
    --CTDATHANG, CHITIETHD: select, insert, update, delete
    --HANGHOA: select, insert
    --các procedure: EXECUTE
    grant select on NHANVIEN(MANV,HOTEN) to nvbh
    grant select on KHACHANG to nvbh
    grant select, insert on DDH to nvbh
    grant select, insert on HOADON to nvbh
    grant select,insert,update,delete on CTDATHANG to nvbh
    grant select,insert,update,delete on CHITIETHD to nvbh
    grant select,insert on HANGHOA to nvbh
    grant create procedure to nvbh

    [=========> Bổ sung bài viết <=========]

    gửi Hueqd: mình không nghiên cứu đến php, bạn hãy tự tìm hiểu nha. mình không biết có lấy code trong C# vào php được không nữa, cần nhờ 1 nhân tài nào khác giúp thôi!!!
    Được sửa bởi quang_vinh021009 lúc 00:17 ngày 09-01-2010 Reason: Bổ sung bài viết

  2. #12
    Tham gia
    07-01-2010
    Bài viết
    3
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts

    Nói nhỏ nè ! câu hoi ôn thi mạng máy tính (cho minh gui ti nhé!!!)

    MẠNG MÁY TÍNH
    Câu 1: trình bày các đặc điểm cơ bản của các loại LAN và WAN
    1. LAN (Local Area Network)
    - Đây là mô hình mạng nhỏ nhất
    - Các máy có thể cùng cấu hình hoặc không
    - Chiều dài của cáp truyền từ 170 – 200 m
    - Thiết bị mạng sử dụng công nghệ rẻ tiền, đơn giản
    2. WAN (Wide Area Network)
    - Đây là mô hình phát triển của mạng LAN
    - Có thể nối nhiều mạng với nhau
    - Phạm vi rộng
    - WAN nội bộ và WAN công cộng
    Câu 2: Kể tên các loại mô hình mạng và nêu đặc điểm chính của từng loại
    1. Khái niệm về Topology:
    Topology – Lược đồ mạng – là kiểu sắp xếp, bố trí các máy trạm, dây cáp và các thiết bị mạng khác trên phương diện vật lý.
    Việc lựa chọn topology khi thiết kế là cần thiết vì nó ảnh hưởng đến việc chọn chủng loại thiết bị mạng, khả năng của mạng, tương lai phát triển của mạng và cách thức quản lý, bảo trì mạng
    1. Lược đồ BUS
    - Là lược đồ mà chỉ có một đường cáp xuyên suốt nối các máy trạm với nhau và tín hiệu từ một trạm sẽ được phát đi cả hai chiều.
    - Đường cáp chính gọi là xương sống (backbone). Mỗi đầu cuối có thiết bị Terminator. Mỗi máy trạm có T-connector.
    - Máy trạm lắng nghe để thu nhận tín hiệu mà không có trách nhiệm chuyển gói tin
    2. Lược đồ START
    - Tất cả các trạm trên mạng đều nối cáp vào một thiết bị đấu nối trung tâm (Hub)
    - Sự cố xảy ra trên trạm nào chỉ ảnh hưởng trạm đó, chỉ trừ khi Hub trung tâm bị hỏng.
    - Có thể mở rộng quy mô mà không cần ngưng hoạt động mạng
    - Đây là lược đồ thông dụng nhất hiện nay
    3. Lược đồ RING
    - Tất cả các trạm trên mạng đều nối với nhau thành một vòng tròn.
    - Về logic: Sử dụng Token và Token Passing
    - Về vật lý: Các trạm nối với nhau nhờ thiết bị trung tâm MAU (Multi station Access Unit.
    - Mạng tương đối ổn định. Khi số trạm tăng thì hiệu suất không sụt nhanh như BUS
    4. Lược đồ biến thể
    - Lược đồ Star – Bus: Hub trung tâm nối các máy trạm (Star) và các Hub nối vào chung trục chính Backbone (Bus)
    - Lược đồ Star – Ring: Giống Star-Bus nhưng tất cả Hub sẽ nối chung vào Hub chính và trong Hub chính, tín hiệu sẽ đi theo vòng tròn.
    Câu 3: Sự khác nhau của Peer to Peer & Client –Server:
    1. Ngang hàng (Peer to Peer)
    - Mỗi máy tính có thể hoạt động như một server hoặc client
    - Người dùng máy tính chính là người quản trị
    - Không có sự quản lý tập trung cho tài nguyên
    - Dễ cài đặt, không đắt tiền, không cần quản trị chuyên nghiệp, không phụ thuộc máy chủ
    - Tính bảo mật yếu, tốn nhiều thời gian để sao lưu và không có phương pháp tổ chức chính
    2. Server / Client
    - Máy phục vụ (server) giữ chức năng cung cấp các dịch vụ và máy khách (client) kết nối với server thông qua một tài khoản (Account)
    - Máy server phải có cấu hình mạnh để cho phép cùng một lúc nhiều người có thể truy cập
    - Quản lý đơn giản, đảm bảo an toàn dữ liệu
    - Truy cập nhanh và sử dụng tài nguyên tối ưu
    - Tốn kém, đòi hỏi có quản trị chuyên sâu và nếu server có trục trặc thì mạng bị tê liệt.
    Câu 4: trình bày cấu trúc của topo BUS và STAR
    3. TOPO BUS (Dạng đường thẳng)
    - Các máy tính đều được nối vào một đường dây truyền chính gọi là xương sống (backbone).
    - Đường truyền chính này được giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc biệt gọi là terminator.
    - Mỗi trạm được nối vào backbone qua một đầu nối chữ T (T_connector) hoặc một bộ thu phát (transceiver).
    - Khi một trạm truyền dữ liệu, tín hiệu được truyền trên cả hai chiều của đường truyền theo từng gói một, mỗi gói đều phải mang địa chỉ trạm đích. Các trạm khi thấy dữ liệu đi qua nhận lấy, kiểm tra, nếu đúng với địa chỉ của mình thì nó nhận lấy còn nếu không phải thì bỏ qua.
    Thông số kỹ thuật của topology bus.
    Theo chuẩn IEEE 802.3 (cho mạng cục bộ) với cách đặt tên qui ước theo thông số: tốc độ truyền tín hiệu (1,10 hoặc 100 Mb/s)
    • 10BASE5: Dùng cáp đồng trục đường kính lớn (10mm) với trở kháng 50 Ohm, tốc độ 10 Mb/s, khoảng cách giữa 2 trạm tối thiểu 2,5m,
    • 10BASE2: Dùng cáp đồng trục nhỏ (RG 58A), có thể chạy với khoảng cách 185m,khoảng cách giữa hai trạm tối thiểu là 0,5m

    Ưu nhược điểm:
    • Ưu điểm
    - Ít tốn dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu cao
    - Mô hình đơn giản và dễ dàng mở rộng
    • Nhược điểm
    - Tốc độ truyền chậm khi số trạm tăng
    - Khi một kết nối bị sự cố thì hệ thống bị treo
    - Chiều dài tối đa không quá 185mét
    4. TOPO STAR (Dạng hình sao)
    - Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết nối là phương thức "một điểm - một điểm ".
    - Thiết bị trung tâm hoạt động giống như một tổng đài cho phép thực hiện việc nhận và truyền dữ liệu từ trạm này tới các trạm khác.
    - Tùy theo yêu cầu truyền thông trong mạng , thiết bị trung tâm có thể là một bộ chuyển mạch (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc đơn giản là một bộ phân kênh (Hub). Có nhiều cổng ra và mỗi cổng nối với một máy.
    Theo chuẩn IEEE 802.3 mô hình dạng Star thường dùng:
    • 10BASE-T: dùng cáp UTP, tốc độ 10 Mb/s, khoảng cách từ thiết bị trung tâm tới trạm tối đa là 100m.
    • 100BASE-T tương tự như 10BASE-T nhưng tốc độ cao hơn 100 Mb/s.
    Ưu nhược điểm:
    • Ưu điểm
    - Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền
    - Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại (thêm, bớt trạm).
    - Nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đến toàn mạng.
    • Nhược điểm
    - Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế (trong vòng 100 m với công nghệ hiện đại)
    - Tốn đường dây cáp nhiều, tốc độ truyền dữ liệu không cao

    Câu 5: Trong việc lựa chọn lược đồ mạng, anh (chị) hãy trình bày các đặc tính về ứng dụng, độ phức tạp và hiệu suất của các loại lược đồ BUS, STAR, RING

    a. Ứng dụng
    Đường thẳng :Tốt cho trường hợp mạng nhỏ và mạng có giao thông thấp và lưu lượng dữ liệu thấp.
    Vòng Tròn : Tốt cho trường hợp mạng có số trạm ít hoạt động với tốc độ cao, không cách nhau xa lắm hoặc mạng có lưu lượng dữ liệu phân bố không đều.
    Hình sao :Là cách tốt nhất cho trường hợp phải tích hợp dữ liệu và tín hiệu tiếng.Các mạng điện thoại công cộng có cấu trúc này.
    b. Độ phức tạp
    Đường thẳng : Tương đối không phức tạp
    Vòng Tròn : Đòi hỏi thiết bị tương đối phức tạp. Mặt khác việc đưa thông điệp đi trên tuyến là đơn giản, vì chỉ có 1 con đường, trạm phát chỉ cần biết địa chỉ của trạm nhận, các thông tin để dẫn đường khác thì không cần thiết
    Hình sao : Mạng sao được xem là khá phức tạp. Các trạm được nối với thiết bị trung tâm và lần lượt hoạt động như thiết bị trung tâm hoặc nối được tới các dây dẫn truyền từ xa
    c. Hiệu suất
    Đường thẳng : Rất tốt dưới tải thấp có thể giảm hiệu suất rất mau khi tải tăng
    Vòng Tròn : Có hiệu quả trong trường hợp lượng lưu thông cao và khá ổn định nhờ sự tăng chậm thời gian trễ và sự xuống cấp so với các mạng khác
    Hình sao : Tốt cho trường hợp tải vừa, hiệu suất của mạng phụ thuộc trực tiếp vào sức mạnh của thiết bị trung tâm
    Câu 7: Cho biết cấu tạo của cáp đồng trục và nêu những điểm khác nhau giữa 2 loại
    Về cấu tạo cáp đồng trục : Bên trong cùng là một dây đồng cứng hay một chuỗi các dây đồng được xoắn với nhau (gọi là lõi cáp) và được bảo vệ bởi lớp cách điện bằng nhựa, ngoài lớp nhựa này là một lưới bằng kim loại bao quanh cáp có tác dụng bảo vệ, ngoài cùng còn có một lớp bảo vệ bằng nhựa.
    Cáp đồng trục có 2 loại:
    • Cáp mảnh (Thin Coaxial)
    • Cáp dày (Thick Coaxial)

    BẢNG SO SÁNH
    ThinNet ThickNet
    Đường kính 0,5 cm 1,3 cm
    Nhóm RG-58 RG-58
    Trở kháng 50W 50W
    Kiến trúc 10Base2 10Base5
    Tổng số máy 30 100
    Giới hạn 185 500
    Tổng chiều dài 925 2500

    Cáp đồng trục – ThinNet:
    - Là loại cáp được dùng phổ biến do chất liệu nhẹ, dễ uốn. Thường sử dụng trong mô hình BUS.
    - Sử dụng đầu nối BNC (Bristish Navat Connector) ở các đầu kết nối và T jack để nối kết với card mạng.
    - Ngoài ra để nối 2 đoạn cáp rời người ta dùng bộ nối trục tròn (Barrel connector)
    - Bộ nối cuối (terminator) dùng để đóng kín đầu cáp.
    Cáp đồng trục – ThickNet:
    - Là loại cáp bảng (dày 1,3 cm) cho phép truyền tín hiệu trong phạm vi 500m.
    - Thường sử dụng để làm trục xương sống. Tại mỗi nơi rẽ sẽ có hộp kết nối (transceiver) để nối đến máy tính.
    - Có thể lắp đặt 100 hộp nối trên đường truyền bằng cáp này.
    - Mỗi hộp nối có 15 chân để kết nối với card mạng của máy tính.

    Câu 8: Trinh bày các loại cáp xoắn đôi UTP và STP
    Cáp xoắn đôi
     Bên trong có nhiều cặp dây đồng, được bọc cách điện để cách ly với nhau và được đánh dấu bằng màu riêng biệt. Các dây dẫn được xoắn lại với nhau để khử hiện tượng nhiễu tín hiệu.
     Có hai loại:
    - Cáp xoắn đôi không bảo vệ (Unshielded Twisted Pair : UTP)
    - Cáp xoắn đôi có bảo vệ (Shielded Twisted Pair : STP)
    Loại UTP
     Loại 1 & 2: Cáp điện thoại, chỉ truyền âm thanh chứ không truyền được dữ liệu (tốc độ đến 4Mbps)
     Loại 3: Chuẩn cho mạng điện thoại, tốc độ truyền dữ liệu khoảng 16Mbps
     Loại 4: Truyền dữ liệu 20Mbps
     Loại 5: Truyền dữ liệu 100Mbps
     Loại 6: Truyền dữ liệu 300Mbps
    Loại 1 gồm 2 cặp dây xoắn đôi. Các loại 2, 3, 4 và 5 gồm 4 cặp dây xoắn đôi.
    Loại STP
     Sử dụng các lưới đồng ngăn cách giữa các dây điện và được bọc bảo vệ bằng nhựa. Lưới bảo vệ thường được nối tiếp đất và có tác dụng khử hiện tượng nhiễu tín hiệu.
     Loại 2 cặp dây (RJ11) và loại 4 cặp dây (RJ45)
     Thường sử dụng cho mạng RING
     Có độ tin cậy cao, giá thành đắt, do dây dẫn cứng nên khó kết nối.
    Câu 9: Nhiệm vụ của Router và các đặc tính của từng Router
     Là thiết bị hoạt động trên tầng mạng, nó có thể tìm đường đi tốt nhất cho các gói tin qua nhiều kết nối.
     Được sử dụng trong việc nối nhiều mạng với nhau.
     Trên mỗi router có một bảng chỉ đường (Router table)
     Router được chia thành 2 loại: Router có và không phụ thuộc giao thức.
     Router có phụ thuộc giao thức (The protocol dependent router): Thực hiện việc tìm đường và truyền gói tin chứ không chuyển đổi phương cách đóng gói nên cả hai mạng phải dùng chung một giao thức truyền thông.
     Router không phụ thuộc giao thức (The protocol independent router): Có thể liên kết các mạng dùng giao thức truyền thông khác nhau cũng như có thể chuyển đổi gói tin
    Câu 10: Trình bày các đặc điểm cơ bản của việc truyền thông tin
    Năm 1984, ISO phát hành bản sửa đổi mô hình này gọi là mô hình tham chiếu hệ thống mở OSI.
    Hai hệ thống máy tính khác nhau có thể truyền thông tin cho nhau một cách hiệu quả nếu chúng đảm bảo những điều kiện chung sau đây:
    • Chúng cài đặt một tập các chức năng truyền thông.
    • Các tầng đồng mức phải cung cấp các chức năng như nhau.
    • Các tầng đồng mức khi trao đổi với nhau phải sử dụng chung một giao thức.
    • Mô hình OSI tách các mặt khác nhau của một mạng máy tính thành 7 tầng.
    Câu 11: Nêu nguyên tắc xây dựng mô hình mạng
    • Không định nghĩa quá nhiều tầng.
    • Tạo ranh giới của các tầng sao cho số tương tác qua lại giữa 2 tầng là nhỏ nhất
    • Có thể thay đổi các chức năng trong tầng
    • Chức năng giống nhau được đặt trong cùng một tầng và cho phép thay đổi chức năng trong tầng mà không ảnh hưởng đến tầng khác.
    • Tạo được ranh giới giữa mỗi tầng.
    Câu 12: Cấu trúc của mô hình OSI và chức năng chính của từng tầng
    Cấu trúc
    7. Application: Ứng dụng
    6. Presentation: Trình diễn
    5. Session : Phiên
    4. Transport : Giao vận A
    3. Network : Mạng
    2. Data link : Liên kết dữ liệu
    1. Physical : Vật lý

    Chức năng chính của từng tầng
    Tầng vật lý:
    - Truy cập đường truyền vật lý nhờ các phương tiện cơ, điện để truyền dòng bit không có cấu trúc – còn gọi là luồng bit thô.
    - Các đặc trưng như mức điện áp, tốc độ truyền, thay đổi điện áp, cự ly truyền, đầu nối vật lý, …
    - Đây là lớp Tín hiệu và Môi trường.
    Tầng Liên kết dữ liệu:
    - Cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lý đảm bảo độ tin cậy.
    - Tầng này gắn liền với địa chỉ vật lý, cấu hình mạng, truy xuất mạng, thông báo lỗi, thứ tự phân phối khung dữ liệu (Frame)
    - Đây là lớp Frame và Điều khiển truy xuất môi trường.
    Tầng Mạng:
    - Chọn đường đi tối ưu cho gói dữ liệu, điều hòa luồng thông tin để tránh hiện tượng nghẽn mạch.
    - Tầng này sẽ cung cấp các kết nối, cắt gộp các gói dữ liệu (nếu cần), lựa đường dẫn giữa 2 trạm trên các mạng tách biệt.
    - Đây là lớp Chọn đuờng và Định tuyến.
    Tầng Giao vận:
    - Truyền dữ liệu giữa 2 trạm, kiểm soát luồng dữ liệu và khôi phục lỗi. Thực hiện việc ghép và phân kênh (nếu cần)
    - Trong việc cung cấp dịch vụ truyền tin, lớp giao vận thiết lập, duy trì và kết thúc tốt đẹp.
    - Đây là lớp Chất lượng dịch vụ và Độ tin cậy.
    Tầng Phiên:
    - Quản lý truyền thông tin giữa các ứng dụng, thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền.
    - Tầng Phiên còn chuẩn bị những vấn đề cần thiết cho việc truyền dữ liệu hiệu quả, phân lớp dịch vụ và thông báo mở rộng các sự cố cho các tầng Phiên, tầng Trình bày và tầng Ứng dụng.
    - Đây là lớp Hội thoại.
    Tầng Trình diễn:
    - Chuyển đổi cú pháp dữ liệu để đáp ứng yêu cầu truyền dữ liệu giữa các ứng dụng.
    - Lớp trình diễn tiến hành thông dịch giữa nhiều dạng dữ liệu khác nhau thông qua một dạng chung.
    - Đây là lớp Dữ liệu chung.
    Tầng Ứng dụng:
    - Cung cấp các phương tiện để người sử dụng truy cập vào môi trường mạng, cung cấp các dịch vụ thông tin phân tán.
    - Lớp Ứng dụng không cung cấp dịch vụ cho bất kỳ tầng nào mà chỉ cung cấp các dịch vụ cho các ứng dụng nằm bên ngoài của mô hình OSI.
    - Đây là lớp Trình duyệt Web.
    Câu 13: Trình bày nhiệm vụ của các tầng trong mô hình TCP/IP
    Mô hình TCP/IP bao gồm 4 tầng: tầng Ứng dụng, tầng Vận chuyển, tầng Internet và tầng Truy xuất mạng.
    - Tầng Ứng dụng (Application Layer): Kiểm soát các giao thức mức cao và đảm bảo dữ liệu được đóng gói một cách thích hợp cho lớp kế tiếp.
    - Tầng Vận chuyển (Transport Layer): Kiểm soát về chất lượng dịch vụ như độ tin cậy, điều khiển luồng và sửa lỗi.
    - Tầng Internet (Network Layer): Bảo đảm truyền các gói bắt nguồn từ bất kỳ mạng nào trên liên mạng và đến được đích trong điều kiện độc lập với đường dẫn và các mạng mà chúng đã đi qua. Giao thức đặc trưng là IP
    - Tầng Truy xuất mạng (Link Layer): Liên quan đến vấn đề mà một gói IP yêu cầu để tạo ra liên kết vật lý thật sự. Nó bao gồm tầng Liên kết dữ liệu và tầng Vật lý của mô hình OSI
    Câu 14: Trinh bày cấu trúc của địa chỉ IP và cho ví dụ theo từng lớp A,B và C
    Cấu trúc của địa chỉ IP như sau:
    - Lớp A: NetId là 1 byte và HostId là 3 bytes
    - Lớp B: NetId là 2 byte và HostId là 2 bytes
    - Lớp C: NetId là 3 byte và HostId là 1 bytes

    Câu 15: Tài khoản là gì? Nêu 1 số tài khoản thông dụng của hệ điều hành mạng
    Mỗi người muốn làm việc trên mạng đều cần có 1 tài khoản (user account)
    Tài khoản gồm các thông tin sau: tên tài khoản, mật khẩu và các thông số dùng cho việc thiết lập môi trường làm việc
    1 số tài khoản thông dụng mà các hệ điều hành mạng đều có:
    - Tài khoản của người quản trị mạng (Administrator): Người đầu tiên đăng nhập (login) vào mạng thường chính là người cài đặt hệ điều hành mạng. Người này sẽ có toàn quyền với hệ thống mạng
    - Tài khoản khách vãng lai (Guest): Có thể tham gia vào mạng nhưng không có quyền hạn gì đáng kể. Administrator có quyền hạn kích hoạt, vô hiệu hóa hoặc hủy bỏ tài khoản.
    Vô hiệu hóa tài khoản là tuy còn tên tài khoản nhưng không thể truy cập mạng được
    Hủy bỏ những tài khoản đối với những thành viên không còn sử dụng
    Câu 16: Ý nghĩa của các nhóm cục bộ (local group), nhóm toàn cục (global group) và nhóm cài sẵn (built in group)
    - Nhóm cục bộ (Local group): sử dụng tài nguyên trên máy tính cục bộ
    - Nhóm toàn cục (Global group): được thiết lập trên server và có ảnh hưởng trên toàn vùng
    - Nhóm cài sẵn (Built-in group): chứa đựng những chính sách phục vụ cho quản trị mạng
    Câu 17: AD là gì? CSDL trong AD được lưu trữ như thế nào?
    AD là Active Dicrectory là thành phần quan trọng nhất của Server dùng để lưu trữ các tài khoản của người dùng
    Câu 18: Trình bày các thành phần có thể thiết lập trong active directory
    Câu 19: Trình bày các chuẩn bấm cáp mạng. Vẽ sơ đồ nối dây cho máy với máy và máy với Hub
    • Để các thiết bị mạng có thể hiểu tín hiệu truyền đi trong dây dẫn, các đầu dây phải được bấm tuân theo một tiêu chuẩn nào đó (cách sắp xếp thứ tự các cặp dây xoắn)
    • Có hai dạng chuẩn phổ biến là:
    – T568A (chuẩn A)
    – T568B (chuẩn B)
    Thứ tự của các dây theo chuẩn A:
    1: Trắng xanh lá
    2: xanh lá
    3: trắng cam
    4: xanh dương
    5: trắng xanh dương
    6: cam
    7: trắng nâu
    8: nâu

  3. #13
    Tham gia
    16-04-2008
    Bài viết
    1
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Quote Được gửi bởi LanAnh View Post
    Mình có bộ quản lý học viên tự viết (Không phải sinh viên ). Nếu bạn cần thì thông báo.
    ban co the goi chuong trinh nay cho minh tham khao duoc ko. minh cunh dang lam de tai gan gong voi chuong trinh cua ban.

  4. #14
    Tham gia
    11-03-2010
    Bài viết
    2
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Tớ đang học VB nhưng đến phần thao tác với cơ sở dữ liệu thì không làm được bài tập giáo viên ra vì chương trình báo lỗi mà tớ lại không biết lỗi gì mong các bạn giúp đỡ: Chương trình tạo cơ sở dữ liệu trong access sau đó qua vb thiết kế chương trình với adodc và datagrid để thử các câu lệnh sql trên dữ liệu đó nhưng khi tớ làm thì nó cứ báo lỗi ở thuộc tính refresh của adodc nhưng khi xóa nó đi thì chương trình không cho ra kết quả.
    code:
    Private Sub cmd1_Click()
    Dim CaulenhSQL As String
    CaulenhSQL = "SELECT hoten" ( là cột họ tên trong bảng csdl access)
    Adodc1.CommandType = adCmdText
    Adodc1.RecordSource = CaulenhSQL
    Adodc1.Refresh
    End Sub
    trong khi đó thì mình đã liên kết cơ sở dữ liệu rồi khi chạy thì chương trình in ra cả bảng cơ sở dữ liệu và khi mình viết command để xem những thông tin cần thì nó báo lỗi ở thuộc tính refresh đó. Mong các bạn giúp đỡ

  5. #15
    Tham gia
    11-03-2010
    Bài viết
    1
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Mình thấy có trang web cố định địa chỉ trang khi click vào một số trang liên kết khác. Có ai giải thích giúp mình với. Website mình nè.
    http://vihocsinh.ucoz.com/

  6. #16
    Tham gia
    26-10-2010
    Bài viết
    1
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Mình có chương trình quản lý này>> tự mình viết, và nhiều code chương trình quản lý khác,nếu bạn nào cần thì liên hệ mail: Hainhat007@gmail.com
    lưu ý: Bạn nào cần viết chương trình gì thì có thể đặt hàng mình viết cho, nhanh chóng, chính xác, thù lao rẻ.... khuyến mãi giải thích code cho các bạn luôn.
    Bài tham khảo:
    http://www.mediafire.com/?rugon9j0d4a09gb
    Được sửa bởi hainhat lúc 16:53 ngày 26-10-2010

  7. #17
    Tham gia
    23-12-2010
    Bài viết
    5
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts

  8. #18
    Tham gia
    08-04-2011
    Bài viết
    12
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Sao các bạn phải làm khổ sở bài tập lên thế nhỉ (sorry các pro nhá) bài ngắn gọn các cậu lại làm dài ra . Mà đã giúp thì giúp cho chót chứ ai lại đưa cho đoạn code sai tùm lum thì người muốn tải về sửa còn khổ hơn là code từ đầu

  9. #19
    Tham gia
    11-07-2009
    Bài viết
    54
    Like
    11
    Thanked 2 Times in 1 Post
    Bạn có thể tham khảo code của mình, viết bằng PHP và My SQL
    ---d1989..wordpress..com/2012/04/13/ph%E1%BA%A7n-m%E1%BB%81m-qu%E1%BA%A3n-ly-sinh-vien-vi%E1%BA%BFt-b%E1%BA%B1ng-php

  10. #20
    Tham gia
    08-05-2012
    Bài viết
    9
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    code quản lý bạn tham khảo ở share360 .vn nhé, có nhiều lắm đấy

Trang 2 / 3 FirstFirst 123 LastLast

Bookmarks

Quy định

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •