Địa chỉ IP gồm 32bits, được chia làm 2 phần: địa chỉ mạng (Netid) và địa chỉ máy trạm (Hostid)

- Network ID:

* Xác định địa chỉ mạng

* Xác định lớp địa chỉ IP

* Tất cả các bit đồng thời không bằng 0

- Host ID:

* Xác định địa chỉ máy

* Tất cả các bit = 0 : Gọi là địa chỉ mạng

* Tất cả các bit = 1 : Gọi là địa chỉ broadcast

Địa chỉ IP có 32bits được chia làm 4 octet, mỗi octet có 8bits

Phân loại địa chỉ IP

* Địa chỉ IP có 5 lớp: A, B, C, D, E

* Lớp D là lớp multicast

* Lớp E dùng cho nghiên cứu

* Còn lại được sử dụng

Lớp A:

* Nhận 1 octet đầu tiên làm địa chỉ mạng

* 3 octet còn lại dùng làm địa chỉ máy

* Bit đầu tiên luôn là 0

* Đia chỉ từ 1.0.0.0 đến 126.0.0.0

* Địa chỉ 127.0.0.0 là địa chỉ loopback

* Mỗi địa chỉ lớp A có số host là: 16,777,214

Lớp B:

* Nhận 2 octet đầu tiên làm địa chỉ mạng

* 2 octet còn lại dùng làm địa chỉ máy

* 2 Bit đầu tiên luôn là 10

* Đia chỉ từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0

* Mỗi địa chỉ lớp B có số host là: 65,534

Lớp C:

* Nhận 3 octet đầu tiên làm địa chỉ mạng

* 1 octet còn lại dùng làm địa chỉ máy

* 3 Bit đầu tiên luôn là 110

* Đia chỉ từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0

* Mỗi địa chỉ lớp B có số host là: 254

Địa chỉ private

* Dùng để gán cho hệ thống mạng nội bộ

* Không được kết nối ra internet

* Lớp A: 10.X.X.X

* Lớp B: 172.16.X.X đến 172.31.X.X

* Lớp C: 192.168.X.X

tuanquynh. net cung cấp giải pháp quản tri mạng máy tính, quản trị server - client