Công nghệ LongReachEthernet
Đối với nhiều người , công nghệ LRE là công nghệ LAN (vì đa phần dùng trong campus) , nhưng đối với một số người , công nghệ LRE là WAN do khoảnh cách tối đa của nó , và đặt biệt dựa trên công nghệ VDSL nền tản .
Vậy LongReachEthernet là gì ?
LongReachEthernet có thể tách ra làm 2 : LongReach (khoảng cách xa) và Ethernet (10Mbps) .
LRE là một loại công nghệ cho phép kết nối máy trạm vào mạng thông qua đường dây điện thoại sẳn có , không ảnh hưởng đến đường điện thoại khi đang dùng NET , tối ưu hệ thống cáp điện thoại có sẳn của toà nhà , đạt được độ dài tối đa là 1500 m và băng thông tối đa la 10 Mbps.
Công nghệ LRE thích hợp cho các văn phòng , toà nhà , khách sạn vốn không thiết kế để đi cáp Data .
Toàn bộ giải pháp LRE bao gồm :
Thiết bị đầu cuối CPE : chuyển tín hiệu từ Nic 8 wire vào cáp điện thoại 4 wire . Bao gồm 2 loại là CPE585 và CPE576 . Giá khoảng 200-300$ . CPE dùng nguồn điện riêng , có IOS và một vài chức năng đặt biệt . CPE không có console , và được console trên bộ tập trung các CPE - LongReachSwitch .
Bộ phân luồng POTS Splitter : Do data và Voice đều đi cùng trên 1 đường dây đồng , nên cần có một thiết bị phân biệt đâu là tín hiệu Voice , đâu là tín hiệu Data . Tín hiệu Voice với tần số rất thâp , sẻ được POTS splitter nhận dạng , và chuyển sang tổng đài PBX bằng đường cáp RJ-21 . Từ PBX voice có thể được tiếp tục chuyển ra mạng PSTN hoặc PBX khác . Tín hiệu Data với tần số cao hơn , sẻ được POTS splitter chuyển sang LongReachEthernet Switch . POTS splitter là thiết bị thụ động , không có nguồn riêng . Có 6 port RJ-21 , mổi 2 port lần lược cho PBX , LRESwitch và Patchpanel . Giá thiết bị khoảng 900-950$ .
LongReachEthernet Switch : Hiện Cisco chỉ có 1 sản phẩm LRE , đó là series C29xx Switch . Version mới nhất là C2950-LRE-8 hoặc C2950-LRE-24 tương đương 8 và 24 port LongReach . version củ hơn là 2900-LRE-XL hiện đã EOL nhưng chưa EOS .
2950-LRE-8 or 24 : 1 port RJ-21 gồm 50 pin , với 2 pin 1 line LongReach , bỏ pin đầu và cuối thì còn 48 pin , tương đương 24 lines . Ngoài ra còn 4 port nhỏ bao gồm 2 port FastEthernet uplink or trunk , và 2 port SFP . Port SFP là 1 module , khi gắn card SFP (tùy loại card) mà ta sẻ có fiber single mode hoặc multimode . Tuy nhiên , dù có 4 port , nhưng chỉ 2 port active vào một thời điểm mà thôi , và port SFP luôn được ưu tiên hơn FE .
giá của loại này là khoảng 5300$ với 24 port và 3800$với 8 port . hixhix .
2950-LRE-XL : giống ở trên , nhưng không có 2 port SFP , mà có 4 port fastethernet . Giá cả : không bít do hết bán rồi .
Toàn bộ công nghệ LRE là vậy , tuy nhiên , nó chỉ dừng ở Layer2 của OSI . Chưa dính tới hệ thống IP , Routing . Muốn có những cái đó , thì phải dùng đến Router hoặc SwitchLayer 3 .
Thực tế ,mặc dù về mặt công nghệ , LRE khá đơn giản . Nhưng việc áp dụng không chỉ đơn thuần là LRE , mà còn là cả một hệ thống BBSM - Building Broadband service manager dùng để tính cước khá phức tạp .
Bạn nào có thắc mắc về LRE , cũng như cần tư vấn , thì gởi mail hoăc trả lời ở đây cũng được .
Bookmarks