Trang 1 / 4 1234 LastLast
Hiển thị kết quả từ 1 đến 10 / 32
  1. #1
    Tham gia
    03-02-2015
    Bài viết
    1
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts

    Chia sẻ một vài thành ngữ tiếng Anh thông dụng

    Sau đây là một số thành ngữ thông dụng

    "Fire is a good servant but a bad master"
    - Đừng đùa với lửa

    "When in the Rome, do as the Romans do"
    - Nhập gia tuỳ tục

    "Old friends and old wine are best"
    - Bạn cũ bạn tốt , rượu cũ rượu ngon

    "A picture is worth a thousand words"
    - Nói có sách, mách có chứng

    "Actions speak louder than words"
    - Làm hay hơn nói

    "Behind every great man, there is a great woman "
    - Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn

    "He who laughs today may weep tomorrow"
    - Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
    Quote Quote

  2. #2
    Tham gia
    05-11-2013
    Bài viết
    11
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Chào bà con , mình đang tuyển thêm 1 bạn , bất kể giới tính để được giảm một nửa học phí ở wall street english , ai có nhu cầu học mà ngại học phí thì đi chung cho đỡ tiền , ai đi được inbox mình nhé . Chi tiết ở đây chi tiết tại website của wallstreetenglish edu vn nha!

  3. #3
    Tham gia
    20-03-2015
    Bài viết
    11
    Like
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post
    1. money doesn't grow on tree

    → đừng nên sử dụng tiền một cách phung phí vì chúng không phải tự nhiên mà có.
    "Mum, I'd like a new bike." "I'll have to think about it - money doesn't grow on trees, you know!"
    "Mẹ ơi, con thích có một chiếc xe đạp mới" "Để mẹ nghĩ đã. Con hiểu mà, tiền không có sẵn đâu."

    2. easy money

    → số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.
    Just only five minutes to make easy money with online surveys.
    Kiếm được tiền thật dễ dàng chỉ trong vòng năm phút bằng việc hoàn thành các bảng khảo sát trực tuyến.

    3. money is no object

    → tiền không thành vấn đề, ý nói ai đó có nhiều tiền và họ có thể có/làm những gì họ thích.
    Jenny travels around the world as if money were no object.
    Jenny đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.

    4. money talks

    → có tiền có quyền, ý nói người nào có tiền sẽ có quyền lực và sức ảnh hưởng hơn những người khác.
    Money talks in today’s harsh economic climate.
    Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.

    - - - Updated - - -

    [Tiếp theo cho thành ngữ về money]

    5. have money to burn

    → ý nói ai đó có nhiều tiền đến nỗi không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình.
    I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.
    Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài.

    6. throw your money around / about

    → (informal) ám chỉ việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.
    We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.
    Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.

    7. time is money

    → thời gian là vàng bạc, ý nhấn mạnh thời gian vô cùng quý giá, do đó không nên lãng phí thời gian.
    Remember that time is money!
    Hãy nhớ kỹ thời gian chính là vàng bạc!

    8. spend money like water

    → tiêu tiền như nước, ý nói sử dụng tiền bạc một cách phung phí.
    I can't stand you anymore. You spend money like water.
    Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.

  4. #4
    Tham gia
    20-03-2015
    Bài viết
    11
    Like
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post
    Open your heart to somebody

    → thổ lộ tâm tình với ai
    Anna opened her heart to me.
    Anna mở lòng chia sẻ với tôi.

    Somebody's heart misses a beat

    → khi ai đó đột nhiên cảm thấy phấn khích hoặc sợ hãi thì tim đập nhanh hơn
    When I first saw Peter, my heart missed a beat.
    Trái tim tôi lỡ nhịp khi lần đầu tiên tôi trông thấy Peter.

    Have a heart of gold

    → có một tấm lòng nhân hậu
    Jenny has a heart of gold.
    Jenny có một tấm lòng vàng.

    Have a heart of stone

    → có một trái tim sắt đá, nhẫn tâm
    The villain in the play had a heart of stone.
    Nhân vật phản diện trong vở kịch có một trái tim sắt đá.

    Break somebody's heart

    → làm ai tổn thương, đau lòng
    It breaks my heart to see you like this.
    Em thật đau lòng khi thấy anh như thế này.

    Heart and soul

    → với tất cả tâm hồn, hết lòng, hết sức thiết tha
    She put her heart and soul into a project aimed at helping deaf children.
    Cô ấy dành hết tâm huyết vào dự án giúp đỡ các trẻ em khiếm thính.

  5. #5
    Tham gia
    20-03-2015
    Bài viết
    11
    Like
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post
    Cả nhà mình có ai yêu mèo hem? Có một vài thành ngữ về mèo cũng hay lắm nè

    1. catnap

    → giấc ngủ ngắn
    I had a catnap during the afternoon so I would feel refreshed in the evening.
    Tôi nằm nghỉ một chút vào buổi chiều để sau đó buổi tối tôi sẽ cảm thấy khỏe khoắn hơn.

    2. cat gets one's tongue

    → im lặng vì ngại
    The cat must have got her tongue. She did not say anything at all.
    Hẳn cô ấy im lặng vì ngại. Nãy giờ cô ấy không nói năng gì hết.

    3. look like the cat that swallowed the canary

    → có vẻ thỏa mãn, hài lòng với bản thân
    Your presentation must have gone well. You look like the cat that swallowed the canary.
    Bài thuyết trình của bạn chắc hẳn rất tốt. Trông bạn cực kì hài lòng với bản thân.

    4. copycat

    → kẻ hay bắt chước, sao chép người khác
    She called me a copycat for wearing the same dress.
    Cô ấy gọi tôi là kẻ bắt chước khi mặc giống chiếc váy của cô ấy.

    5. let the cat out of the bag

    → lỡ miệng nói ra bí mật
    I wanted it to be a surprise, but my sister let the cat out of the bag.
    Tôi muốn tạo ra một sự bất ngờ, nhưng em gái tôi lỡ miệng nói ra hết bí mật.

    6. look like sth the cat brought/dragged in

    → (informal) ai đó rôi lôi thôi, luộm thuộm
    You can't possibly go to school like that - you look like something the cat dragged in!
    Con không thể đến trường với bộ dạng như thế được - nhìn con lôi thôi quá đi!

    7. curiosity killed the cat

    → chết vì tò mò, dùng để nói với người khác không nên tò mò vì chuyện không liên quan đến mình
    You shouldn't worry about what he is doing. Remember, curiosity killed the cat.
    Bạn không nên lo lắng về chuyện anh ấy đang làm. Hãy nhớ bạn sẽ chết vì tò mò đấy.

    8. scaredy-cat/fraidy-cat

    → (informal) kẻ nhát gan
    The little boy called his friend a fraidy-cat because he wouldn't climb the tree.
    Thằng nhỏ gọi bạn của nó là đứa nhát gan vì không dám trèo cây.

  6. #6
    Tham gia
    04-02-2015
    Bài viết
    66
    Like
    0
    Thanked 4 Times in 3 Posts
    Open your heart to somebody

    → thổ lộ tâm tình với ai
    Anna opened her heart to me.
    Anna mở lòng chia sẻ với tôi.

    Somebody's heart misses a beat

    → khi ai đó đột nhiên cảm thấy phấn khích hoặc sợ hãi thì tim đập nhanh hơn
    When I first saw Peter, my heart missed a beat.
    Trái tim tôi lỡ nhịp khi lần đầu tiên tôi trông thấy Peter.

    Have a heart of gold

    → có một tấm lòng nhân hậu
    Jenny has a heart of gold.
    Jenny có một tấm lòng vàng.

    Have a heart of stone

    → có một trái tim sắt đá, nhẫn tâm
    The villain in the play had a heart of stone.
    Nhân vật phản diện trong vở kịch có một trái tim sắt đá.

    Break somebody's heart

    → làm ai tổn thương, đau lòng
    It breaks my heart to see you like this.
    Em thật đau lòng khi thấy anh như thế này.

    Heart and soul

    → với tất cả tâm hồn, hết lòng, hết sức thiết tha
    She put her heart and soul into a project aimed at helping deaf children.
    Cô ấy dành hết tâm huyết vào dự án giúp đỡ các trẻ em khiếm thính.

  7. #7
    Tham gia
    04-02-2015
    Bài viết
    66
    Like
    0
    Thanked 4 Times in 3 Posts
    turn a deaf ear (to sb/sth)

    → bỏ ngoài tai, không thèm nghe
    I told my boss about the problems with the new computer system, but he turned a deaf ear. He said it worked perfectly.
    Tôi nói với sếp rằng hệ thống máy tính mới có vài vấn đề, nhưng ông ấy không thèm nghe. Ông ấy bảo nó hoạt động tốt.

    be all ears

    → (informal) hào hứng muốn nghe chuyện gì
    Tell me about your date with him! I'm all ears.
    Kể tớ nghe về buổi hẹn hò với anh ấy đi! Tớ muốn nghe lắm rồi đây.

    be up to your ears in sth

    → ngập đầu với thứ gì, có nhiều thứ để giải quyết
    We're up to our ears in decorating at the moment.
    Hiện giờ chúng tôi đang bận bù đầu với việc trang trí.

    go in one ear and out the other

    → (informal) vào tai này ra tai kia
    Everything I say to you seems to go in one ear and out the other. Why don't you pay attention?
    Những gì tôi nói với bạn dường như vô tai này ra hết tai kia. Tại sao bạn không tập trung?

    smile/grin/beam from ear to ear

    → cười toe toét đến tận mang tai
    She was grinning from ear to ear as she accepted the prize.
    Cô ấy cười toe toét đến tận mang tai vì nhận được giải thưởng.

    lend an ear (to sb/sth)

    → lắng nghe một cách chân thành
    Whenever I have a problem, I talk to my best friend. She always lends a sympathetic ear.
    Mỗi khi tôi có vấn đề gì, tôi thường tâm sự với bạn thân của mình. Cô ấy luôn luôn lắng nghe một cách chân thành.

    not believe your ears/eyes

    → (informal) không tin được vào tai mình
    She couldn't believe her ears when they told her Jim had been arrested.
    Cô ấy không thể tin vào tai mình khi nghe tin Jim bị bắt.

    have sb's ear | have the ear of sb

    → được ai đó tin tưởng để đưa ra lời khuyên, ý kiến có sức ảnh hưởng
    My professor has the ears of many business leaders, and gives them advice about the economy.
    Giáo sư của tôi rất được nhiều doanh nghiệp dẫn đầu tin tưởng để đưa cho họ lời khuyên về tình hình kinh tế.

  8. #8
    Tham gia
    04-02-2015
    Bài viết
    66
    Like
    0
    Thanked 4 Times in 3 Posts
    1. make up your mind | make your mind up

    → quyết định
    What do you want for dinner tonight? You have to make up your mind soon, because the supermarket closes in an hour.
    Tối nay bạn muốn ăn gì? Bạn phải sớm quyết định thôi vì siêu thị sẽ đóng cửa trong vòng 1 tiếng nữa.

    2. bear/keep sb/sth in mind | bear/keep in mind that

    → ghi nhớ điều gì
    When you're driving a car, you must bear this in mind at all times: Keep your eyes on the road.
    Khi bạn đang lái xe, phải luôn ghi nhớ điều này: Tập trung nhìn đường đi.

    3. have a mind of your own

    → nghĩ hay hành động độc lập
    Even though my daughter is only four, she has a mind of her own. She has a very strong opinions about food, toys, and everything else.
    Mặc dù con gái của tôi mới có 4 tuổi, nó khá là độc lập. Nó có ý kiến rõ ràng về đồ ăn, đồ chơi, và những thứ khác nữa.

    4. read someone's mind

    → đọc được suy nghĩ của người khác
    I was looking at the books, trying to choose, when Shirley apparently read my mind and handed me the one I wanted.
    Tôi đang nhìn vào đống sách để lựa thì Shirley đã đọc được suy nghĩ của tôi và đưa cho tôi cái cuốn mà tôi muốn.

    5. speak your mind

    → nói lên ý kiến của mình
    Don't be afraid to speak your mind when you talk to the teacher.
    Đừng ngại nói lên ý kiến của mình trước mặt giáo viên.

    6. be/go out of your mind

    → (informal) trở nên điên khùng
    You're lending them money? You must be out of your mind!
    Mày cho tụi nó mượn tiền hả? Mày đúng là điên rồi!

    7. take your mind off sth

    → tạm quên điều gì không vui
    Playing tennis after work helps me take my mind off all the problems at the office, so I can relax when I get home.
    Chơi quần vợt sau giờ làm giúp tôi tạm quên đi những vấn đề tại công ty, do vậy mà tôi có thể thư giãn khi tôi trở về nhà.

    8. slip your mind

    → quên điều gì
    I meant to bring my CDs to the party, but then it completely slipped my mind.
    Tôi định my mấy cái đĩa của tôi đến bữa tiệc, nhưng sau đó tôi hoàn toàn quên khuấy đi mất.

  9. #9
    Tham gia
    04-02-2015
    Bài viết
    66
    Like
    0
    Thanked 4 Times in 3 Posts
    the light of somebody's life

    → người mà ai đó yêu thương nhất.
    My mother is the light of my life.
    Mẹ là người mà tôi yêu thương nhất.

    double life

    → cuộc sống 2 mặt, thường là vì một mặt có liên quan đến những bí mật như các hoạt động trái phép, phi đạo đức.
    The tabloids were covered with headlines suggesting that the actor was leading a double life.
    Các tờ báo đều dày đặc các dòng tít cho rằng người diễn viên đó có một cuộc sống mờ ám.

    The best things in life are free

    → Bạn không cần phải trả tiền cho những thứ đáng quý trong đời, như tình yêu, tình bạn hay sức khỏe.
    Don't be gloomy because you're broke. The best things in life are free.
    Đừng buồn vì bạn túng thiếu. Có những thứ tốt đẹp mà cho dù có tiền cũng không mua được.

    risk life and limb| risk your neck

    → mạo hiểm bản thân để đạt được gì đó.
    These skiers risk life and limb every day for the thrill of speed.
    Những người này lúc nào cũng mạo hiểm trượt tuyết để theo đuổi niềm đam mê tốc độ.

    a dog's life

    → cuộc sống không vui vẻ, đầy vấn đề và bất công.
    I've got to go to the supermarket, then cook a meal, then pick my son up - it's a dog's life!
    Tôi phải đi siêu thị, rồi nấu ăn, rồi phải đi đón con - sao tôi khổ thế này!

    Life is just a bowl of cherries

    → Mọi chuyện đều suôn sẻ, thuận lợi (Đôi dùng với hàm ý mỉa mai).
    The hotel is wonderful and the weather too. Life's just a bowl of cherries.
    Khách sạn này thật là tuyệt vời. Thời tiết cũng thật là đẹp. Cuộc sống mới tuyệt làm sao.

    larger than life

    → ăn vận hay hành xử thú vị hoặc sôi động hơn người thường, nhờ đó dễ được chú ý.
    To the children, that star athlete seemed larger than life.
    Đối với mấy đứa trẻ, vận động viên ngôi sao đó thật xuất chúng.

    spring into action | spring into/to life

    → (cái gì đó) hoạt động trở lại.
    The city sprang to life at dawn.
    Bình minh lên, thành phố bừng sức sống trở lại.

    bring somebody/something to life

    → Làm cho cái gì đó trở nên thú vị hoặc sống động.
    With a few quick strokes, the artist brought the portrait to life.
    Chỉ bằng vài nét vẽ nhanh gọn, người họa sĩ đã thổi hồn vào bức chân dung.

    in the fast lane

    → nơi đầy sự sôi động và nhiều chuyện diễn ra.
    His was a life in the fast lane - parties, drugs, and a constant stream of glamorous women.
    Cuộc sống của anh ấy thật sôi động - tiệc tùng, thuốc phiện và hàng loạt những người đàn bà đẹp.

  10. #10
    Tham gia
    04-02-2015
    Bài viết
    66
    Like
    0
    Thanked 4 Times in 3 Posts
    Thành ngữ bắt đầu bằng chữ R:

    rain or shine

    → dù cho điều gì có xảy ra; dù thời tiết có như thế nào.
    The fair will be on the field this weekend, rain or shine.
    Hội chợ vẫn sẽ diễn ra cuối tuần này, dù thời tiết có như thế nào chăng nữa.

    raining cats and dogs

    → (informal) mưa rất to; mưa như trút.
    It's raining cats and dogs and our picnic is ruined.
    Trời mưa như trút nước và buổi picnic của chúng tôi đã bị phá hủy.

    read between the lines

    → hiểu được ẩn ý hay sự thật đằng sau một tài liệu hay hành động nào.
    When Mr. Jones said he'd find a good part for me, I knew he meant I didn't get the leading role. I can read between the lines.
    Khi ông Jones nói rằng sẽ tìm một vai diễn tốt cho tôi, tôi biết rằng ý ông là tôi sẽ không được đóng vai chính. Tôi có thể hiểu được ẩn ý đó.

    ring a bell

    → (informal) nghe quen quen; gợi nhắc đến điều gì.
    I don't remember Margaret's face, but her name rings a bell.
    Tôi không nhớ mặt của Margaret, nhưng tên cô ta nghe quen quen.

Trang 1 / 4 1234 LastLast

Bookmarks

Quy định

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •