Trang 2 / 15 FirstFirst 123457 ... LastLast
Hiển thị kết quả từ 11 đến 20 / 149
  1. #11
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts


    Áp lực phải có một công việc khiến các bạn cảm thấy có đôi chút gánh nặng. Vừa muốn kiếm tiền để nuôi sống bản thân, giảm gánh nặng cho bố mẹ, vừa muốn khẳng định mình, các bạn sẽ tìm việc bằng tất cả những nguồn thông tin nào mình có. Trừ một số ít bạn đã được gia đình chuẩn bị sẵn một công việc hoàn hảo còn lại đa số những sinh viên mới ra trường đều phải lang thang đi tìm việc với một chồng hồ sơ xin việc được rải khắp nơi. Có những bạn thì thành công ngay từ công ty đầu tiên nhưng có bạn đi tới mười công ty cũng vẫn bị từ chối? Năng lực là một phần quan trọng trong việc thành bại của các bạn. Tuy nhiên, một phần không nhỏ đó là “kinh nghiệm xin việc”.

    Vậy “Kinh nghiệm xin việc” là gì? Đó chính là những kỹ năng để các bạn có thể gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Mỗi nhà tuyển dụng sẽ có những đặc thù riêng nhưng họ cũng có những đặc tính tâm lý chung. Ở đây, tôi xin kể cho các bạn một câu chuyện về một buổi phỏng vấn tuyển kế toán viên mà tôi có dịp được tham gia.

    Thông thường, vị trí kế toán sẽ phải có ít nhất 2 vòng tuyển (trừ vòng tuyển hồ sơ). Sau khi loại bỏ những hồ sơ không theo tiêu chí đề ra của công ty (ví dụ: bằng tốt nghiệp trung cấp, yêu cầu mức lương quá lớn…) thì công ty sẽ gọi điện mời các ứng viên tới tham gia vòng tuyển đầu tiên. Đó là vòng tuyển nghiệp vụ. Kế toán trưởng sẽ đưa ra một vài nghiệp vụ mà công ty thường xuyên phát sinh sau đó yêu cầu các ứng viên định khoản hoặc giải quyết tình huống. Vòng này không phải quá khó, mục đích chính là kiểm tra khả năng nghiệp vụ của các ứng viên. Ở vòng này, không phải nhất thiết có kinh nghiệm mới có thể thực hiện được, chỉ cần các bạn nắm chắc kiến thức đã được học. Mỗi một công ty có một cách làm khác nhau nên đôi khi các bạn có kinh nghiệm cũng chưa chắc có hướng giải quyết theo đúng cách mà công ty đó vẫn thường làm. Sau khi xem xét, công ty chọn ra 5 ứng viên có bài làm tốt nhất để vào vòng phỏng vấn.

    Người đầu tiên tôi gặp là một cô bé khá xinh xắn, bước vào chào và cười. Chúng tôi cũng cảm thấy dễ chịu. Câu đầu tiên bao giờ cũng mời ứng viên giới thiệu về mình. Cô bé nói là mình cũng mới tốt nghiệp, đã đi làm cho một công ty và hiện nay vừa đỗ cao học về kế toán. Chúng tôi hỏi: “ Em đã làm cho công ty kia được bao nhiêu lâu? Tại sao lại nghỉ việc và hiện nay em đi học thì làm việc thế nào”. Cô bé đó trả lời: “Em làm được 2 tháng” (cười), hiện nay em đi học vào buổi tối nên ban ngày có thể đi làm được. Tiếp theo, chúng tôi đưa ra một sổ kế toán tiền mặt, hỏi em có thấy gì bất hợp lý không? Em nhìn và cười. Từ khi gặp em tới giờ, chúng tôi chỉ thấy em cười và cười. Sau một hồi cười em bảo cũng không thấy gì bất hợp lý. Sau đó, chúng tôi hỏi tiếp về nghiệp vụ lại thấy em cười. Thế là chúng tôi cũng đành cười và cảm ơn, mời em ra về.

    Người thứ hai thì ngược lại với cô bé đầu tiên, bước vào phòng không một lời chào hỏi, không cười, không căng thẳng. Một vẻ gì đó hơi bất cần. Chúng tôi mời em ngồi xuống. Em ngồi theo cái cách (có lẽ) không phải là của một người con gái. Em nói em có 5 năm kinh nghiệm trong nghề kế toán. Chúng tôi hỏi câu gì, em trả lời câu đó, ngắn gọn tới mức cụt lủn. Đôi lúc trong câu nói không có chủ ngữ. Được một vài phút, không biết cảm giác của em thế nào nên bắt đầu gác chân lên chân kia. Chúng tôi không hiểu một người như vậy có thể thích hợp với công việc kế toán cần người vừa kiên trì, nhẫn nại, vừa phải trung thực, tận tụy không. Không ai bảo ai, chúng tôi đều nói không còn câu hỏi gì nữa dành cho em và nhanh chóng mời em ra về.

    Người thứ ba là một cô gái khá bình thường, không một chút ấn tượng. Cô ấy cũng đã có kinh nghiệm làm việc nhiều năm nhưng trong một lĩnh vực hoàn toàn khác với lĩnh vực mà chúng tôi hoạt động. Khi hỏi tới những tình huống cần phải giải quyết ở công ty, cô ấy gần như cảm thấy khá xa lạ. Điều này cho chúng tôi cảm giác không khác gì một người mới ra trường. Những kinh nghiệm mà cô ấy có chẳng giúp ích gì cho cô ấy ít nhất tại thời điểm này.

    Người thứ tư là người mang lại cho chúng tôi cảm giác phù hợp nhất trong những người đã từng gặp. Cô ấy đã có kinh nghiệm 4 năm trong cùng lĩnh vực chúng tôi hoạt động. Cô ấy đã làm kế toán viên cho một công ty khá nổi tiếng. Hầu hết những câu hỏi của chúng tôi cô ấy đều trả lời rõ ràng và hợp lý. Cô ấy tự tin và hết sức thoải mái. Tuy nhiên, câu hỏi của chúng tôi là :”tại sao em lại chuyển công ty” thì cô ấy trả lời “vì em muốn có một mức lương cao hơn” Cô ấy cần một mức lương là 5 triệu đồng trong khi chúng tôi chỉ dự định trả lương cho kế toán viên là 2 triệu đồng. Điều này khiến cho chúng tôi phải suy nghĩ khá nhiều.

    Người cuối cùng chúng tôi gặp là một người khá điềm đạm. Kinh nghiệm làm việc không nhiều. Cô ấy là người có số điểm thấp nhất trong vòng thi nghiệp vụ. Chúng tôi có hỏi ngay cô ấy “Em có biết là em có số điểm thấp nhất không”. Cô ấy trả lời “Em cũng không biết điều đó”. Chúng tôi lại hỏi “Em có biết em bị mất điểm phần nào không?” Cô ấy nói: “Em nghĩ đó là phần về tài sản cố định. Thật ra phần này em không chắc lắm, thêm vào đó, thường kế toán trưởng làm phần này nên thật lòng là một kế toán viên, em cũng không vững lắm”. Câu trả lời không ngập ngừng khiến chúng tôi khá ấn tượng vì em biết rất rõ về mình và cũng biết rất rõ về yêu cầu của đề thi. Bản thân trong công ty tôi thì phần về tài sản cố định đúng là công việc dành cho kế toán trưởng. Càng nói chuyện, em càng tỏ ra một người có tính cách phù hợp với nghề kế toán như cẩn thận, kiên trì, rõ ràng và trung thực. Khi hỏi đến mức lương, em nói đề nghị mức lương 2,5 triệu. Chúng tôi có hỏi em nếu chúng tôi mời em vào làm cho công ty với mức lương thấp hơn thì em có chấp nhận không? Em trả lời là “không, vì đây là mức lương mới đủ cho cuộc sống của em và cũng là mức lương chung trên thị trường lao động”.

    Sau buổi phỏng vấn. Chúng tôi có họp và quyết định lựa chọn. Hầu hết mọi người đều lựa chọn người cuối cùng. Vậy các bạn thấy đấy, không hoàn toàn phải có kinh nghiệm nhiều, không hoàn toàn tự tin nhiều hay không hoàn toàn có bằng cấp cao là có thể được lựa chọn. Việc lựa chọn ứng viên còn bởi rất nhiều yếu tố, đó là:

    - Kiến thức thực sự của bạn đến đâu, có đáp ứng được công việc hay không (điều này không phụ thuộc vào việc bạn mới ra trường hay đã đi làm lâu)

    - Sự tự tin của bạn có phù hợp hay không (nếu không sẽ trở thành rất phản cảm)

    - Bằng cấp của bạn chỉ cần đủ để đáp ứng yêu cầu của công việc

    - Thái độ của bạn đối với công việc thế nào (thường người tuyển dụng rất mong gặp những ứng viên có thái độ tích cực, yêu thích công việc và mong muốn được làm việc)

    - Tính cách của bạn có phù hợp với công việc hay không

    - Bạn có hiểu biết rõ về mình hay không (Nhiều công ty họ còn cho bạn tự nói về điểm mạnh, điểm yếu của mình, nếu bạn còn chẳng biết mình là ai hay chẳng biết mình thế nào thì chắc chắn bạn chẳng làm được cái gì nên hồn cả).

    Tôi hy vọng với câu chuyện nhỏ này, các bạn có thể có một chút “kinh nghiệm xin việc” và dễ dàng thành công trong công cuộc tìm kiếm công việc lý tưởng của mình. Bài viết rất có ý nghĩa trong việc truyền đạt kinh nghiệm khi xin việc kế toán, sau đây là một số thảo luận quan tâm của các bạn:
    [ Nguyên văn bởi HO Anh Hue [/COLOR]
    Bài viết rất hay, theo mình bạn nên thêm các Topics: Học thêm gì sau khi tốt nghiệp, nhu cầu về kế toán trên thị trường bây giờ, cửa hẹp với thí sinh huện nghèo .. lược bỏ bớt những bài viết chung chung để mọi người xem cho dễ.

    Nguyên văn bởi HangNga Nguyen
    Thực sự e không phải là dân kế toán [chỉ là người có chút hứng thú thôi], nhưng khi đọc topic này em rất cảm phục a nhá....Vì a đã nghĩ cho rất nhiều người, trong đó có em....Cảm ơn anh rất nhiều nhé..... (Nguồn webketoan)


    Trên đây là những tình huống rất bổ ích mà gia sư kế toán trưởng đã tham khảo. Rất mong là bài viết sẽ giúp ích được cho tất cả những bạn đang thiếu tự tin khi đi phỏng vấn xin việc kế toán.

    Còn nếu các bạn cảm thấy chưa tự tin với khả năng - kinh nghiệm làm việc của mình hãy tìm hiểu thêm các khóa học kế toán thực hành thực tế chuyên sâu tại Gia sư kế toán trưởng. Các bạn xem thêm chi tiết tại đây.

    Các khóa học hiện đang mở:



  2. #12
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    NỘI DUNG KHÓA HỌC KẾ TOÁN HCSN



    Sau khóa học, học viên có thể nắm được:
    1/ Tổng quan về toán hành chánh sự nghiệp
    - Chế độ áp dụng kế toán cho:
    + Các cơ quan nhà nước
    + Đơn vị sự nghiệp
    + Tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
    - Hệ thống chứng từ kế toán, nguyên tắc lập.
    - Tìm hiểu hệ thống tài khoản KT HCSN
    - Lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán. Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán
    - Hiểu và các thức áp dụng hệ thống mục lục NSNN
    - Nắm đầy đủ các thủ tục tiếp nhận kinh phí, quyết toán NSNN:
    + Trình tự lập dự toán và phân phối NSNN
    + Trình tự tiếp nhận kinh phí hoạt động
    + Trình tự chi NSNN theo phương thức kiểm soát chi.
    + Trình tự thủ tục chi trả trực tiếp tại KB NN (TH mua vật tư, tài sản, dịch vụ)
    + Trình tự thủ tục chi kinh phí ủy quyền
    + Thủ tục mua thẻ và nộp BHYT tại KBNN
    + Thanh toán chi ốm đau, thai sản tại KBNN
    + Tiếp nhận KPCĐ, nộp đoàn phí tại KBNN
    + Thủ tục chi kinh phí công đoàn
    2/ Nắm vững nguyên tắc, cách thức luân chuyển chứng từ và cật nhật số liệu các nghiệp vụ thực tế phát sinh:
    - Kế toán tiền mặt, tiền gửi ở NH và KBNN.
    - Kế toán vật liệu, CCDC, SP HH.
    - Kế toán TSCĐ và ĐT XDCB
    - Kế toán thanh toán các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản phải trả, thanh toán với NSNN, lương, nộp phí và lệ phí…
    - Kế toán các nguồn kinh phí
    - Kế toán các khoản chi hoạt động, các dự án…
    - Kế toán các khoản thu.
    3/ Cách thức lưu chứng từ, sắp xếp chứng để quyết toán cơ sở cấp trên theo tháng hoặc theo quý.
    4/ Lập BCTC và báo cáo quyết toán.
    Gia sư kế toán trưởng
    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN 1:
    Số 212B/1 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM

    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN TÂN BÌNH (GẦN CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH VÀ SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT):
    84 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM

    1. Hotline: (08) 38 336 446
    2. Tel: 0962 283 630

    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh
    4. Email: giasuketoantruong@yahoo.com
    5. Skype: giasuketoantruong
    5. Video dạy kèm: Xem chi tiết hình ảnh học

  3. #13
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    KHÓA HỌC NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TỔNG HỢP

    1. Điểm nổi bật:
    - Phương châm đào tạo: Không kinh doanh, Chỉ chú trọng đào tạo đi đôi với chất lượng và chia sẻ kiến thức thực tế, giúp học viên làm được việc sau khi kết thúc khoá học.
    - Phương pháp giảng dạy: Khoa học và hiệu quả, lý thuyết đi đôi với thực hành.
    - Đặc điểm đào tạo: Khai giảng liên tục vào các ngày trong tuần. Học viên được tự đăng ký theo kế hoạch thời gian biểu phù hợp với từng học viên.
    - Điều kiện học tập: Tài liệu phát miễn phí. Gia sư kèm 1 học viên.

    Chúng tôi luôn mong muốn mang đến cho quý học viên những sản phẩm tốt nhất.
    2. Điều kiện:
    - Đối tượng học: là sinh viên, người đi làm có nhu cầu học để phục vụ công việc của mình. Những người yêu thích công việc hành chính-nhân sự
    - Số buổi học: 10 buổi
    - Thời gian học: 3 ca, học viên lựa chọn phù hợp theo thời gian biểu cá nhân
    Sáng: 8h – 11h;
    Chiều: 14h – 17h ;
    Tối: 18h – 20h30
    - Học phí: 1.800.000 vnđ / khóa học

    Phí ưu đãi:1.600.000đ/1khóa, dành cho học viên đăng ký trước khai giảng 10 ngày.

    - Hình thức học: tại nhà học viên, tại doanh nghiệp học viên, học qua internet

    3. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ KHÓA HỌC

    Nghề nhân sự là nghề quản lý, chăm lo cho lợi ích của con người trong tổ chức, là nghề mà thấu hiểu từng con người trong tổ chức, doanh nghiệp. Nhân sự luôn mong người lao động của mình hoàn thiện hơn, gắn bó với cơ quan doanh nghiệp hơn.
    Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế hiện đại, các cơ quan doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân ngày càng khát nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu công việc.
    Chính vì thế vấn đề đào tạo phát triển con người được xã hội ngày càng chú trọng quan tâm, để đóng góp một phần công sức bé nhỏ cho sự nghiệp đào tạo và phát triển con người, Gia sư kế toán trưởng đã tổ chức lớp học đào tạo thực hành nghiệp vụ Hành chính – Nhân sự. Khóa học được tổ chức với mục tiêu đào tạo nghề, tác phong làm việc cho học viên có nhu cầu trở thành nhân viên hay quản lý nhân sự trong tổ chức. Với phương châm “học như đi làm” các học viên sẽ được thực hành, làm trực tiếp những công việc mà một cán bộ nhân sự phải làm. Kết thúc khóa học, thứ mà học viên có được không chỉ là tấm bằng chứng nhận có đào tạo mà là hệ thống kiến thức và sự hiểu biết ngành nghề mà học viên có được sau khóa học.

    Giáo viên: là những nhân viên Hành chính- Nhân sự đã và đang làm việc trong các Công ty lớn trên tại TP. HCM và những nhà quản lý nhân lực có kinh nghiệm thực tiễn lâu năm, nắm vững nghiệp vụ sư phạm, phương pháp truyền đạt kiến thức và hướng dẫn thực hành khóa học.

    Tài liệu học: giáo trình “ Thực hành nghiệp vụ hành chính-nhân sự”, học trực tiếp trên văn bản máy tính, thực hành các nghiệp vụ trên máy, thảo luận các tình huống thực tế phát sinh trong doanh nghiệp, thảo luận, phản biện. và hệ thống văn bản thực tế của doanh nghiệp

    Hiệu quả sau khóa học

    - Học viên thành thạo các thủ tục cho người lao động: các thủ thục về BHXH, BHYT, BHTN; các thủ tục về giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, tử tuất, tai nạn lao động…

    - Thành thạo nghiệp vụ soạn thảo văn bản trong nhân sự: quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, thông báo thuyển dụng…

    - Giải quyết những yêu cầu của người lao động: thực hiện các chế độ cho người lao động…

    - Lập kế hoạch tuyển dụng và tiến hành tuyển dụng nhân lực cho doanh nghiệp, tổ chức.

    - Lập kế hoạch đào tạo, tổ chức đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp, tổ chức.

    CHI TIẾT KHOÁ HỌC

    THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TỔNG HỢP


    Chuyên đề 1: Thủ tục hành chính trong nhân sự
    Trong chương này học viên sẽ được tiếp cận với hệ thống văn bản pháp luật quy định về quản lý người lao động, các quy định về thực hiện chế độ cho người lao động:
    - Hệ thống văn bản pháp lý
    - Hướng dẫn thực hiện thủ tục đăng ký lao động (hồ sơ đầy đủ)
    - Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính về Bảo hiểm, thực hiện các chế độ (hồ sơ đầy đủ)
    - Hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ giải quyết các chế độ TNLĐ, BNN, hưu trí, tử tuất


    Chuyên đề 2: Kỹ năng Soạn thảo và lưu trữ văn bản.
    - Hướng dẫn kỹ thuật soạn thảo các văn bản hành chính (24 loại văn bản thường dụng): Nghị quyết; quyết định; chỉ thị; điều lệ; quy chế; quy định; phương án; đề án; chương trình; kế hoạch; tờ trình; báo cáo; biên bản; thông báo; công văn; hợp đồng; thư từ giao dịch; giấy ủy quyền; giấy mời họp, ...
    - Hướng dẫn thực hành sao lưu, bảo quản văn bản

    Chuyên đề 3: Nghiệp vụ tuyển dụng nhân sự
    - Cách lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự
    - Phương pháp, hình thức tuyển dụng nhân sự
    - Thực hiện quy trình tuyển dụng nhân sự

    Chuyên đề 4 Đào tạo và đánh giá nhân sự
    - Lên kế hoạch đào tạo
    - Chuẩn bị cho chiến lược đào tạo
    - Các hình thức và phương pháp đào tạo
    - Đánh giá hiệu quả đào tạo
    - Các phương pháp đánh giá nhân sự
    - Chu trình thực hiện đánh giá nhân sự

    Chuyên đề 5: Tiền lương
    Thực hiện các bước về tính lương, đề xuất tăng lương, thưởng, kỷ luật trong lao động, những văn bản pháp luật mới quy định về mức lương cho các khu vực. ( Văn bản đầy đủ )

    Chuyên đề 6: Chia sẽ kinh nghiệm thực tế:

    - Kinh nghiệm tổ chức quản lý và sử dụng con dấu

    - Kinh nghiệm lập hồ sơ và nộp lưu và lưu trữ cơ quan (Phương pháp lập và lưu công văn đi, phương pháp lập hồ sơ nguyên tắc, phương pháp lập hồ sơ công việc).

    -Chia sẽ kinh nghiệm lập kế hoạch và quản lý công việc

    Kỹ năng lập kế hoạch và xây dựng lịch làm việc

    Quản lý chương trình công tác,kế hoạch hoạt động của cơ quan

    Tổ chức hội nghị, cuộc họp cho sếp

    Lập kế hoạch chuẩn bị cho chuyến đi công tác cho lãnh đạo

    Trách nhiệm của hành chính khi lãnh đạo đi công tác vắng

    - Chia sẽ kinh nghiệm giao tiếp cho cán bộ hành chính chuyên nghiệp

    Phân biệt khách hàng

    Cách thức đối xử với từng loại khách hàng.

    Nghệ thuật ứng xử với khách hàng khó tính

    - Chia sẽ kinh nghiệm giao tiếp với lãnh đạo

    Tìm hiểu, nắm bắt tâm lý lãnh đạo

    Phương pháp giao tiếp, ứng xử phù hợp



    V.Hình thức học tập:
    Dạy kèm tận nhà học viên (đối với học viên tại TP.HCM) và dạy qua internet đối với các học viên ở xa hoặc các học viên không có thời gian đến lớp
    Lịch khai giảng: hàng tháng
    * Ghi danh đăng ký học theo thông tin bên dưới:
    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN 1:
    Số 212B/1 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM

    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN TÂN BÌNH (GẦN CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH VÀ SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT):
    84 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM

    1. Hotline: (08) 38 336 446
    2. Tel: 0962 283 630
    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh
    4. Email: giasuketoantruong@yahoo.com
    5. Skype: giasuketoantruong

  4. #14
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts





    * Tại sao phải làm Kế toán doanh nghiệp?* Người ta làm Kế toán doanh nghiệp như thế nào?* Sản phẩm của Người Kế toán là những gì? Ai sử dụng chúng?* Kết quả Các nhà quản lý sẽ đạt được một số vấn đề sau:1. Các kỹ năng thiết lập hệ thống kế toán cần thiết, chức năng, nhiệm vụ cho từng kế toán của DN, cách luân chuyển chứng từ tài liệu giữa phòng kế toán và các phòng ban khác , đảm bảo kiểm tra và phát hiện được sai sót.2. Các kỷ năng liên quan đến kế toán nội bộ: Kiểm soát được đúng sai các số liệu báo cáo kế toán, các cách kiểm tra chéo phát hiện sai sót giữa các sổ sách và báo cáo để đảm bảo hàng hoá, tiền, tài sản không bị thất thoát, kết quả kinh doanh được chính xác.3. Các kỷ năng liên quan đến kế toán thuế: Nắm bắt được các luật về thuế nói chung và vận dụng cho DN mình nói riêng: Hiểu được điều kiện khấu trừ thuế, phân biệt chứng từ hợp lý hợp lệ, cách cân đối chi phí, LN riêng cho DN mình để đảm bảo đúng luật và khi quyết toán không bị bóc tách.4. Nắm bắt được hệ thống kế toán thuế gồm chứng từ, sổ sách, các thủ tục hành chính khác như thế nào đảm bảo quyết toán thuế không bị rủi ro…….I. TÓM TẮT VỀ NỘI DUNG KHOÁ HỌC:Phần I: ( 8 buổi)1. Tổng quan về Kế toán doanh nghiệp.
    2. Hệ thống Tài khoản Kế toán.
    3. Hệ thống Chứng từ Kế toán.
    4. Hệ thống Sổ sách Kế toán.
    5. Hệ thống Báo cáo Kế toán.
    6. Căn bản về phương pháp Kế toán hàng hoá, nguyên vật liệu, giá vốn.
    7. Căn bản về khấu hao tài sản cố định.
    8. Căn bản về giá thành sản phẩm.
    9. Các thuật ngữ kế toán thường gặp.
    Phần II: (02 buổi)1. Kiểm tra và Phân tích Báo cáo Tài chính.
    2. Ứng xử với Công tác Thuế.
    3. Lựa chọn và quản lý nhân viên Kế toán.
    II. THỜI LƯỢNG VÀ ĐỐI TƯỢNG HỌC:* Đối tượng học thích hợp:+ Các vị trí Giám đốc điều hành hoặc Chủ doanh nghiệp nhưng chưa có điều kiện trang bị công cụ kế toán.
    + Các bạn đang có kế hoạch thành lập doanh nghiệp hoặc nắm giữ các vị trí chủ chốt trong công ty.
    * Thời gian học:Thời gian học: 10 buổi.* Chú ý:- Thời gian học: Linh động theo thời gian đăng ký của học viên.- Áp dụng cho DN Thương Mại, Dịch Vụ, Sản Xuất, Xây Lắp, Xây Dựng.Học viên vui lòng liên hệ :* ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN 1:Số 212B/1 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN TÂN BÌNH (GẦN CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH VÀ SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT):84 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM
    1. Hotline: (08) 38 336 4462. Tel: 0962 283 630
    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh4. Email: giasuketoantruong@yahoo.com5. Skype: giasuketoantruong5. Video dạy kèm: Xem chi tiết hình ảnh học

  5. #15
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts


    Nội dung :
    1. Học lý thuyết nâng cao về các hoạt động liên quan đến kế toán xây lắp , xây dựng
    - Lý thuyết nâng cao về thực tiễn kế toán doanh nghiệp xây lắp, xây dựng (kế toán nhập xuất nguyên vật liệu, kế toán tiền lương, khấu hao TSCĐ, tính định mức chi phí sản xuất, bảng phân bổ chi phí sản xuất, bảng tính giá thành chi tiết cho từng công trình xây lắp ,xây dựng hoàn thành, xác định kết quả kinh doanh,...trong một doanh nghiệp xây lắp, xây dựng).
    - Tổ chức tốt công tác chứng từ, tài khoản, sổ sách và hình thức kế toán phù hợp trong doanh nghiệp xây lắp,xây dựng.
    - Làm kế toán xây lắp chi tiết đến tổng hợp (hạch toán nghiệp vụ liên quan đến các sổ chi tiết, sổ cái, các báo cáo tổng hợp, cách lập báo cáo tài chính và quyết toán Thuế GTGT & thuế TNDN cuối năm,...tại doanh nghiệp xây dựng ,xây lắp một cách hiệu quả nhất.

    Phương pháp đào tạo:

    - Học viên đươc hướng dẫn trực tiếp trên hệ thống sổ sách, chứng từ thực tế của các doanh nghiệp giống một người kế toán đang làm việc thực sự.

    - Thực hành kế toán trên các phần mềm của các công ty phần mềm lớn.

    - Mỗi lớp học kế toán xây dựng tối đa không quá 03 học viên - được hướng dẫn bởi giảng viên có kinh nghiệm, nhiệt tình,tận tâm.

    Sau khóa học học viên sẽ:

    - Nắm bắt kiến thức về hoạt động xây lắp ,xây dựng ( Hợp đồng xây lắp, xây dựng các bên A-B, đấu thầu, bảo lãnh quyết toán công trình ... trong hoạt động xây lắp và kế toán về hoạt động xây lắp ,xây dựng và kế toán về mọi hoạt động tại một doanh nghiệp xây dựng ,xây lắp tự thi công và giao thầu phụ ...)

    - Hiểu và có kỹ năng tốt từ chi tiết đến tổng hợp về tổ chức công tác kế toán trong Doanh nghiệp xây lắp ,xây dựng công trình một cách hiệu quả nhất (tổ chức công tác kế toán, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, TK kế toán, hạch toán kế toán, lập BCTC, quyết toán thuế GTGT và thuế TNDN,...trong doanh nghiệp xây dựng ,xây lắp một cách thuần thục)

    - Hiểu mối quan hệ giữa kế toán và hoạt động xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị, biết sử dụng những thông tin kế toán về hoạt động xây lắp để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành một doanh nghiệp xây lắp,xây dựng có hiệu quả nhất.

    - Biết cách sử dụng tư vấn pháp luật về lĩnh vực xây lắp,xây dựng tư vấn thuế, kế toán và các luật có liên quan trong mọi hoạt động của một doanh nghiệp xây lắp,xây dựng .
    Học viên vui lòng liên hệ :KHAI GIẢNG KHÓA KẾ TOÁN DN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH* ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN 1:Số 212B/1 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN TÂN BÌNH (GẦN CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH VÀ SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT):84 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM
    1. Hotline: (08) 38 336 4462. Tel: 0962 283 630
    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh4. Email: giasuketoantruong@yahoo.com5. Skype: giasuketoantruong5. Video dạy kèm: Xem chi tiết hình ảnh học

  6. #16
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    LỚP HỌC KẾ TOÁN MÁY

    Phương pháp đào tạo:
    Học viên đươc hướng dẫn trực tiếp trên hệ thống sổ sách, chứng từ thực tế của các doanh nghiệp giồng một người kế toán đang làm việc thực sự.Học viên được hướng dẫn bởi giảng viên có kinh nghiệm và nhiệt tình.
    Kết quả: Sau khóa học , học viên sẽ đạt các kế quả sau:
    Nắm được toàn bộ quy trình công việc của người làm công tác kế toán máy bao gồm : Lập chứng từ hàng ngày, Vào sổ sách kế toán, và in sổ sách kế toán Báo cáo thuế tháng, lập báo cáo tài chính năm năm, quyết toán thuế.
    Thành thạo kỹ năng làm báo cáo thuế, báo cáo tài chính,
    Khóa học phần mềm kế toán kết thúc, các bạn có thể hoàn toàn làm chủ phần mềm kế toán MISA, FAST và BRAVOĐược tư vấn các tình huống khi các bạn đi làmRiêng đối với khóa học "đào tạo kế toán máy và Thực hành phần mềm kế toán MISA” sau khóa học, học viên sẽ được Công ty Cổ phần MISA cấp giấy chứng nhận đã tham gia khóa học.
    GIỚI THIỆU KHÓA ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TỔNG HỢP BẰNG CHỨNG TỪ THỰC TẾ ( DẠY TRÊN PHẦN MỀM MISA, FAST và BRAVO) :

    Một trong những xu hướng phát triển của các doanh nghiệp trong xã hội ngày nay là ứng dụng PHẦN MỀM KẾ TOÁN vào mô hình kinh doanh của công ty. MISA, FAST và BRAVO là các công ty hàng đầu ở Việt Nam cung cấp phần mềm kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp từ thương mại, sản xuất đến dịch vụ, xây dựng, xây lắp…

    Các bạn có thể không phải là một kế toán viên tài năng, xuất sắc nhưng bạn hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp khi bạn biết sử dụng thành thạo phần mềm kế toán MISA, FAST và BRAVO

    Không một doanh nghiệp nào có thể “từ chối”, khi họ hiểu những lợi ích mà phần mềm kế toán đem lại cho mình:


    Thời gian ít, tính chính xác cao:

    Phần mềm kế toán được thiết kế và xây dựng hợp với quy định, quy chuẩn trong ngành kế toán. Do đó, kế toán viên không phải tốn quá nhiều thời gian, công sức cho các quy định, luật lệ, thuế, các báo cáo tài chính, các con số, các phép tính toán dễ gây nhầm lẫn…

    Báo cáo nhanh, chính xác:


    Nếu bạn đã biết qua, từng theo dõi, sử dụng hoặc học phần mềm kế toán MISA, FAST và BRAVO bạn sẽ được trải nghiệm tốc độ xuất báo cáo của phần mềm chỉ trong vài giây. Đặc biệt, các phần mềm kế toán cho phép lập các báo cáo theo ý muốn hàng ngày, theo tuần hoặc theo tháng.

    Bảng lương, Thuế chi tiết:

    Không chỉ tính toán tiền lương cho nhân viên, tiền bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân, tiền tăng ca,…Phần mềm kế toán còn gửi chi tiết bảng lương hàng tháng vào email cho nhân viên. Tất cả thong tin được lưu trữ ở phần mềm kế toán đều có thể được chuyển đến các chương trình thuế một cách rõ rang, minh bạch, giảm thiểu thời gian quyết toán thuế.

    ĐỐI TƯỢNG THAM GIA:

    Bạn đang là sinh viên, muốn học thêm về Kế toán.


    Bạn muốn trở thành một kế toán viên.

    Công ty bạn sắp tới sẽ sử dụng phần mềm kế toán .

    Nội dung khóa học “HỌC PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA, FAST và BRAVO ” của công ty:

    Học viên sẽ được thực hành trên bộ chứng từ sống của doanh nghiệp.

    Học cách download phần mềm kế toán MISA, FAST và BRAVO về máy tính.
    Hướng dẫn thực hiện các công tác kế toán trên phần mềm căn cứ vào các báo cáo và sổ sách năm trước để tính số dư đầu kỳ.Học cách phân tích hóa đơn chứng từ thực tế rồi vào các phân hệ của phần mềm kế toán.Học cách làm các bút toán kết chuyển tự động cuối tháng (thuế, giá vốn, tính khấu hao, phân bổ,..)Hướng dẫn kiểm tra, đối chiếu và xử lý số liệu kế toán trên phần mềm kế toán MISA, FAST và BRAVO .Học cách lên báo cáo tài chính và in sổ sách.


    Tài liệu học tập phần mềm kế toán MISA, FAST và BRAVO sẽ được công ty cung cấp miễn phí.

    Dựa trên chứng từ thực tế (hóa đơn mua hàng, bán hàng, sổ phụ ngân hàng...) các bạn sẽ thực hành :


    A- Phần 1 : Làm các loại báo cáo nộp hàng tháng; hàng quí; cuối năm làm Quyết toán thuế và BC tài chính


    I- MẪU BÁO CÁO THUẾ THÁNG


    Tờ khai thuế GTGT ( in mã vạch)
    Bảng kê hàng hóa bán ra ( in mã vạch)
    Bảng kê hàng hóa mua vào (in mã vạch)


    Hạn nộp tờ khai GTGT : ngày 20 tháng kế tiếp


    II- MẪU BÁO CÁO QUÝ


    Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý ( in mã vạch)
    Tờ khai thuế thu nhập CN quí - Mẫu 02/KK-TNCN theo quí (in mã vạch)
    Báo cáo sử dụng hóa đơn quí.

    Hạn nộp tờ khai : hạn chót 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý


    III- MẪU BÁO CÁO NĂM


    1) Bộ hồ sơ quyết toán thuế gồm :
    - Tờ khai tự quyết tóan thuế TNDN - Mẫu 03/TNDN (In mã vạch)
    - Kết quả hoạt động SXKD - Phụ lục 03-1A (In mã vạch)
    - Quyết toán thuế TNCN- Mẫu Tờ khai 05/KK-TNCN (In mã vạch)
    2) Bộ hồ sơ báo cáo tài chính gồm :
    - Bảng cân đối số phát sinh năm (Không in mã vạch)
    - Bảng cân đối kế toán (In mã vạch)
    - Báo cáo Kết quả hoạt động KD - Mẫu số B-02/DN (In mã vạch)
    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (In mã vạch)
    - Thuyết minh Báo cáo tài chính (Không in mã vạch)

    Hạn nộp bộ quyết toán+ báo cáo tài chính : hạn chót 30/03 năm kế tiếp.

    B- Phần 2 : Học làm và in sổ sách kế toán các loại :

    - Bảng cân đối số phát sinh

    - Nhật ký chung

    - Sổ cái các tài khoản

    - Sổ quỹ tiền mặt

    - Bảng lương có trích BHXH-YT

    - Bảng trích khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ

    - Báo cáo nhập xuất tồn kho tổng hợp - kho chi tiết

    - Phiếu thu- phiếu chi- phiếu nhập kho- phiếu xuất kho

    Toàn bộ quá trình học đều thực hành trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, học xong các học viên sẽ được cấp chứng chỉ , cung cấp phần mềm kế toán và được giới thiệu việc làm. Và quan trọng hơn sau này nếu các bạn đi làm mà có thắc mắc gì cần trao đổi thêm thì đến công ty hoặc gọi điện thoại để được hướng dẫn miễn phí.

    Lịch học kế toán tổng hợp với thời gian học rất linh hoạt :

    Lớp sáng : học sáng 2-4-6 hoặc 3-5-7 từ 08 giờ đến 11 giờ

    Lớp chiều : học chiều 2-4-6 hoặc 3-5-7 từ 14 giờ đến 17 giờ

    Lớp tối : học tối 2-4-6 hoặc 3-5-7 từ 17g30 đến 19g30

    Lớp chủ nhật : học sáng từ 08 giờ đến 11 giờ

    Đặc biệt có lớp học nhanh, lớp dành cho người bận rộn không có thời gian học cố định và có lớp dành cho Chủ DN, Giám đốc học.

    Đặc điểm của chương trình đào tạo tại công ty là giáo viên kèm từng học viên, do đó khai giảng thường xuyên, nhận học viên mỗi ng
    ày.


    Vì giáo viên kèm từng người nên trong quá trình học, học viên nào có bận việc riêng ( vd : phải về quê 01-02 tuần) thì khi xong việc vẫn vào học tiếp được, không bị mất bài. Bữa nào bị kẹt xe, có việc riêng vào lớp trễ vẫn học được.Bạn nào muốn học nhanh thì có thể đăng ký học cả lớp sáng và lớp tối.

    LỊCH KHAI GIÁNG KHÓA KẾ TOÁN MÁY
    Học viên có nhu cầu học kế toán vui lòng liên hệ :
    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN 1:Số 212B/1 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
    * ĐỊA CHỈ GHI DANH VÀ HỌC TẠI QUẬN TÂN BÌNH (GẦN CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH VÀ SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT):84 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM

    1. Hotline: (08) 38 336 446
    2. Tel: 0962 283 630
    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh4. Email: giasuketoantruong@yahoo.com5. Skype: giasuketoantruong

  7. #17
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts


    I. Các báo cáo phải nộp cho kỳ tính thuế năm 2012:

    1. Khai thuế GTGT:
    Đối với các doanh nghiệp khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm doanh nghiệp có kê khai bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01-4A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC thì gửi bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC. Số liệu điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ tổng hợp vào tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2012.

    Lưu ý: Chính sách thuế GTGT áp dụng năm 2012:
    - Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 29/02/2012 là Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008.
    - Từ ngày 01/03/2012 là Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012.


    2. Khai quyết toán thuế TNDN:
    Các Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì doanh nghiệp có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc (riêng đối với các chi nhánh sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì doanh nghiệp nơi đóng trụ sở chính có trách nhiệm gửi cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính và cơ quan thuế quản lý cơ sở sản xuất phụ thuộc phụ lục số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC). Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định (=) số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán (-) đi số đã tạm nộp tại trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có cơ sở sản xuất phụ thuộc.

    Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
    - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
    - Báo cáo tài chính năm.
    - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai theo mẫu trong Thông tư số 28/2011/TT-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
    + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN hay 03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN.
    + Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
    + Các phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN:
    * Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm.

    * Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất.

    * Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.

    * Đối với các doanh nghiệp được giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa (trừ một số ngành nghề theo quy định); doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: nông sản, lâm thủy, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử và từ hoạt động xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế xã hội và doanh nghiệp được miễn thuế TNDN phải nộp năm 2012 đối với thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân thì số thuế miễn, giảm kê khai vào chỉ tiêu mã số (C9) trên tờ khai 03/TNDN và gửi kèm theo phụ lục miễn, giảm thuế mẫu số 01/MGT-TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC.
    + Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.

    + Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.

    + Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 05/TNDN.

    + Đối với các doanh nghiệp trong năm thực hiện giao dịch kinh doanh với các bên có quan hệ liên kết thì phải thực hiện nộp kèm theo phụ lục giao dịch liên kết theo mẫu GCN-01/QLT quy định tại Phụ lục 1-GCN/CC ban hành kèm theo Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết.

    + Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BTC ngày 9/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thành lập, tổ chức, hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.

    Lưu ý:
    - Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế.
    - Chính sách hướng dẫn thuế TNDN năm 2012 là Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính.

    3. Báo cáo tài chính:
    3.1- Doanh nghiệp mở sổ sách kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chung về báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp gồm các biểu mẫu sau:

    + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
    + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
    + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
    + Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN

    3.2- Doanh nghiệp nhỏ và vừa mở sổ sách kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định về báo cáo tài chính gồm các biểu mẫu sau:

    + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DNN
    + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DNN
    + Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNN

    Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
    + Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01-DNN
    Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
    + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN

    4. Khai quyết toán thuế TNCN :
    - Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2012 chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

    - Các tổ chức, cá nhân chi trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế (không phân biệt có phát sinh số thuế phải nộp hay không phát sinh số thuế phải nộp) có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân có ủy quyền.

    - Các khoản thu nhập phải kê khai quyết toán thuế:
    a) Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    * Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC;

    - Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động (theo mẫu số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC);

    - Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú (theo mẫu số 05B/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC).

    * Xác định số thuế được miễn cả năm đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế ở bậc 1 Biểu thuế luỹ tiến từng phần như sau:

    - Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân nhận thu nhập phải kê khai, nộp cho cơ quan thuế Phụ lục mẫu số 27/MT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012.

    b) Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng:
    - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 06/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC);

    - Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (theo mẫu số 06/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC).

    c) Đối với cơ sở giao đại lý bảo hiểm: phải khai quyết toán số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các đại lý bảo hiểm theo mẫu số 02/KK-BH và lập Bảng kê theo mẫu số 02/BK-BH ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.

    d) Đối với các tổ chức kinh doanh xổ số kiến thiết: Khai quyết toán số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các đại lý xổ số theo mẫu số 02/KK-XS và lập Bảng kê theo mẫu số 02/BK-XS ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.

    e) Hồ sơ khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán thuế:
    + Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.

    + Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.

    + Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.

    f) Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ quyết toán gồm:
    f1. Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, vừa có thu nhập từ kinh doanh:
    - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN; 09C/PL-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC)
    - Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục thuế nơi cá nhân có hoạt động kinh doanh.

    f2. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh:
    - Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
    - Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
    - Trường hợp cá nhân có tham gia kinh doanh theo nhóm thì phải nộp kèm theo tờ khai quyết toán thuế của nhóm cá nhân kinh doanh theo mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.
    - Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân kinh doanh là Chi cục Thuế trực tiếp quản lý.
    Phụ ghi: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế ở bậc 1 Biểu thuế luỹ tiến từng phần được miễn thuế phải khai, nộp cho cơ quan thuế phụ lục mẫu số 26/MT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012.

    g) Đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
    - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.
    - Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13/BK-TNCN kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC.
    - Bản chụp các hoá đơn, chứng từ chứng minh chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
    - Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
    - Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế quản lý Công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch tại thời điểm quyết toán.

    Lưu ý:
    - Cách thức quyết toán thuế: tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế bằng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế.
    + Riêng thuế TNCN Doanh nghiệp quyết toán trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế gửi cho cơ quan thuế bản giấy; đồng thời truyền dữ liệu quyết toán thuế trên trang web TNCN http://www.tncnonline.com.vn

    - Chính sách hướng dẫn thuế TNCN năm 2012 là Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008; Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009, Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009, Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010, Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài Chính, Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011, Thông tư số 78/2011/TT-BTC ngày 08/6/2011, Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011

    6. Khai quyết toán thuế tài nguyên:
    Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ khai quyết toán thuế Tài nguyên năm 2012 chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

    - Tờ khai quyết toán thuế Tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
    - Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.

    Lưu ý: Chính sách hướng dẫn thuế Tài nguyên là Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, Nghị quyết 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/04/2010 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên, Thông tư 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài Chính.


    7. Quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài:
    Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
    Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm:

    - Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
    - Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
    - Bảng kê chứng từ nộp thuế;
    - Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
    - Chính sách thuế nhà thầu là Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 và Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài Chính.

    Lưu ý: Theo qui định tại điều 42 của Luật quản lý thuế thì thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ khai thuế cũng là thời hạn cuối cùng nộp các khoản thuế còn phải nộp theo quyết toán thuế.

    II. Các công việc thực hiện cho năm 2013:

    1. Khai thuế môn bài năm 2013:
    Năm 2013 khai thuế môn bài được thực hiện theo khoản 7, điều 1, Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011).

    - Mức thuế môn bài phải nộp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ Tài chính cụ thể:

    Vốn đăng ký kinh doanh được xác định như sau:
    + Đối với Doanh nghiệp nhà nước là vốn điều lệ.
    + Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là vốn đầu tư.
    + Đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
    + Đối với DNTN là vốn đầu tư.

    - Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
    - Các doanh nghiệp thành viên hạch toán toàn ngành: 2.000.000 đ

    - Theo quy định đối với trường hợp các doanh nghiệp đang hoạt động trước 31/12/2012 đã khai thuế môn bài khi bắt đầu hoạt động và năm 2013 không thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp thì không phải làm tờ khai thuế môn bài mà chỉ nộp thuế môn bài vào NSNN theo quy định. Trường hợp có thay đổi về mức thuế môn bài thì các doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC

    Lưu ý:
    - Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.

    - Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.

    - Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm 2013 chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm 2013

    2. Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2013:
    Trường hợp người nộp thuế không có sự thay đổi các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp thì không phải khai lại (doanh nghiệp tự nộp thuế phát sinh của năm vào ngân sách nhà nước theo qui định).
    Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

    Lưu ý: Chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.

    3. Các đăng ký đầu năm cho năm tài chính 2013:

    3.1. Về đăng ký mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.
    Doanh nghiệp thông báo định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng đầu năm hoặc 03 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất kinh doanh.

    3.2. Đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ:
    Khi doanh nghiệp mới thành lập và bắt đầu thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà Doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

    III. Các lưu ý chung:

    1- Ngày 24/10/2012 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 180/2012/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp. Theo qui định, từ năm 2012 doanh nghiệp không được trích lập dự phòng quĩ trợ cấp mất việc làm; Khi lập báo cáo tài chính năm 2012, nếu nguồn Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp còn số dư (sau khi đã chi trợ cấp mất việc làm trong năm 2012) doanh nghiệp phải hạch toán tăng thu nhập khác năm 2012 của doanh nghiệp, doanh nghiệp không được chuyển số dư Quỹ sang năm sau sử dụng.

    2- Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính.

    3- Thuế bảo vệ môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 và Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 của Bộ Tài chính.

    Trên là những quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế, Cục thuế hướng dẫn để doanh nghiệp biết và thực hiện đầu năm 2013.

    (Nguồn: Trích từ Thông báo của Cục thuế LA)

  8. #18
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    Có một bạn sinh viên gửi mình một bài tập Kế Toán Tài Chính nhờ mình hướng dẫn giải bài này
    Lưu ý: Mình đã giải sơ bộ và bài giải chỉ mang thí kham thảo
    Tại một doanh nghiệp, kê khai thường xuyên hàng tồn kho, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có tình hình thành phẩm và tiêu thụ như sau:
    Số dư đầu kỳ:
    Tài khoản 155 45.000.000 đ
    Tài khoản 157 12.000.000 đ
    Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:(1)Xuất thành phẩm bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 5.000.000 đ, giá bán 6.000.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.(2)Nhận giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi đi cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 15.000.000 đ(3)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 20.000.000 đ, giá bán 25.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đ(4)/Xuất thành phẩm gởi đại lý, giá xuất kho 10.000.000 đ, giá bán 12.500.000 đ, hoa hồng cho đại lý 5%, thuế GTGT của phần hoa hồng là 10%(5)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 2.500.000 đ, giá bán 3.000.000 đ, khách hàng thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại nợ 50%.(6)Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, giá thành sản xuất thực tế 30.000.000 đ(7)Khách hàng ở nghiệp vụ 3 báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán với đề nghị giảm giá 2% giá bán do hàng sai quy cách, doanh nghiệp đã chấp thuận.(8)Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sữa chữa được 500.000 đ(9)Đại lý bán hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt cho 90% hàng ký gởi ở NV4, 10% hàng kém phẩm chất gởi trả lại, doanh nghiệp nhập lại kho.Yêu cầu:1/Tính toán, định khoản và phản ánh vào tài khoản tình hình trên2/Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với tổng số phát sinh (chưa tính phát sinh các nghiệp vụ trên) là Nợ TK 641: 3.200.000 đ; Nợ TK 642: 4.800.000 đ3/Thực hiện yêu cầu theo 2 trường hợp sau:a/Thành phẩm của doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10%, giá bán nêu trên là giá chưa có thuếb/Thành phẩm của doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cuối kỳ xác định thuế TTĐB phải nộp là10.000.000 đ, thuế GTGT phải nộp là 10%.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
    Bài Giải Gợi Ý Chi Tiết
    SDĐK: TK 155: 45.000.000 TK 157: 12.000.000Trong kỳ: TK 641: 3.200.000 TK 642: 4.800.000(1)Xuất thành phẩm bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 5.000.000 đ, giá bán 6.000.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.(a)Nợ TK 632 5.000.000 Có TK 155 5.000.000(b) Doanh thu bán hàngNợ TK 111 6.600.000 Có TK 511 6.000.000 Có TK 3331 600.000(2)Nhận giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi đi cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 15.000.000 đ(a)Nợ TK 632 12.000.000 Có TK 157 12.000.000(2b) Ghi nhận doanh thu hàng gởi đi bánNợ TK 112 16.500.000 Có TK 511 15.000.000 Có TK 3331 1.500.000(3)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 20.000.000 đ, giá bán 25.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đ(a) Nợ TK 632 20.000.000 Có TK 155 20.000.000(b) Chi phí vận chuyển hàng hóaNợ TK 641 300.000 Có TK 111 300.000(c)Xuất hóa đơn cho KH (hóa đơn đi đường theo hàng) Nợ TK 131 27.500.000 Có TK 511 25.000.000 Có TK 3331 2.500.000(4)/Xuất thành phẩm gởi đại lý, giá xuất kho 10.000.000 đ, giá bán 12.500.000 đ, hoa hồng cho đại lý 5%, thuế GTGT của phần hoa hồng là 10% Nợ TK 157 10.000.000 Có TK 155 10.000.000(5)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 2.500.000 đ, giá bán 3.000.000 đ, khách hàng thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại nợ 50%.(a) Nợ TK 632 2.500.000 Có TK 155 2.500.000(b)Ghi nhận doanh thuNợ TK 111 1.650.000Nợ TK 131 1.650.000 Có TK 511 3.000.000 Có TK 3331 300.000(6)Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, giá thành sản xuất thực tế 30.000.000 đNợ TK 155 30.000.000 Có TK 154 30.000.000(7)Khách hàng ở nghiệp vụ 3 báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán với đề nghị giảm giá 2% giá bán do hàng sai quy cách, doanh nghiệp đã chấp thuận. Nợ TK 532 500.000 (25tr-2% giảm giá) Nợ TK 3331 50.000 Có TK 131 550.000(8)Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sữa chữa được 500.000 đNợ TK 641(6415) 500.000 Có TK 155 500.000(9)Đại lý bán hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt cho 90% hàng ký gởi ở NV4, 10% hàng kém phẩm chất gởi trả lại, doanh nghiệp nhập lại kho.(a)Ghi nhận giá vốn 90% hàng ký gửiNợ TK 632 9.000.000 (10tr * 90%) Có TK 157 9.000.000(b)Nhập lại kho 10% hàng hóa (đại lý không chấp nhận)Nợ TK 155 1.000.000 Có TK 157 1.000.000(c)Ghi nhận doanh thu (90% hàng hóa)Nợ TK 131 12.375.000 Có TK 511 11.250.000 (12,5tr * 90%) Có TK 333 1.125.000(d)Hoa hồng cho đại lýNợ TK 641 562.500 (12,5tr * 5%)Nợ TK 133 56.250 Có TK 131 618.750(e)Nhận tiền mặt của đại lý thanh tóan Nợ TK 111 11.756.250 (12.375.000 – 618.750) Có TK 131 11.756.250(10) Xác định kết quả kinh doanh:Theo trường hợp: thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%)(a)Kết chuyển giá vốnNợ TK 911 57.862.500 Có TK 632 48.500.000 Có TK 641 4.562.500 Có TK 642 4.800.000(b)Kết chuyển các khỏan giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 500.000 Có TK 532 500.000(c)Kết chuyển doanh thu thuầnNợ TK 511 59.750.000 Có TK 911 59.750.000(d)Chi phí thuế TNDN (25%)CP thuế TNDN = (59.750.000 – 57.862.500 ) * 25% = 471.875 Nợ TK 821 471.875 Có TK 3334 471.875(e)Kết chuyển CP thuế TNDN Nợ TK 911 471.875 Có TK 821 471.875(f)Lãi kinh doanh Nợ TK 911 1.415.625 Có TK 421 1.415.625(11) Xác định kết quả kinh doanh (Theo trường hợp: thành phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TTĐB phải nộp là 10.000.000đ)(a)Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộpNợ TK 511 10.000.000 Có TK 3332 10.000.000(b)Kết chuyển doanh thu thuầnDoanh thu thuần = 60.250.000 – (10.000.000 + 500.000) = 49.750.000Nợ TK 511 49.750.000 Có TK 911 49.750.000(c)Kết quả kinh doanh: Lỗ = 49.750.000 - 57.862.500 = 8.112.500Nợ TK 421 8.112.500 Có TK 911 8.112.500

  9. #19
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    Cảm nhận sau khóa học kế toán thực hành của bạn Trịnh Thị Hoàng Anh
    Một khóa học đã qua, em đã học hỏi được rất nhiều điều, cũng như nhiều kinh nghiệm, kiến thức từ giảng viên. Giúp em tích lũy được một vốn kiến thức nhất đinh. Em xin chân thành cám ơn các giảng viên, các anh chị trung tâm đã giúp đỡ em nhiều trong học tập
    Cảm nhận sau khóa học kế toán thực hành của bạn Võ Thị Tú DuyênQua thời gian học tại trung tâm em có cảm nhận nhu sau- Về mặt kiến thức: thầy cô và các anh chị đã tận tình chỉ nên bảo em cũng có điều kiện biết thêm nhiều kiến thức mới- Về mặt kinh nghiệm: qua thơi gian học em cũng thấy mình tích lũy được một số kinh nghiệm cơ bảnCảm nhận sau khóa học kế toán thực hành của bạn Hồ Thị BéĐầu tiên tôi xin cám ơn tất cả giang viên đã giúp tôi trong thời gian qua. Tôi hy vọng sẽ kiếm việc làm dễ hơn và làm tốt việc của thầy cô đã dạy cho tôi

  10. #20
    Tham gia
    02-08-2010
    Bài viết
    194
    Like
    5
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    Để giúp các bạn sắp ra trường mình chia sẻ một số bài luận văn tốt nghiệp, báo cáo thực tập ngành Kế Toán để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn.

    I. Danh sách các bài luận văn:

    1 Hạch toán TSCĐHH tại cty du lịch DV HN TOSERCO
    2 Kế toán (KT) nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ trong các DN
    3 Hạch toán và QL TSCĐ tại cty CP Du lịch TM Đông Nam Á
    4 KT tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TM và Du lịch Hồng Trà
    5 Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại cty Cao su Sao Vàng HN
    6 QL và sử dụng NVL tại cty công trình đường thuỷ WACO
    7 QL và sử dụng NVL tại cty SXKD đầu tư và DV Việt Hà
    8 QL và sử dụng vốn tại cty TNHH in TM Nhật Sơn
    9 KT bán hàng và xđ kết quả KD tại cty TNHH Phú Thái
    10 KT bán hàng và xđ kết quả bán hàng tại cty CP Ngọc Anh
    11 KT tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại cty May Thăng Long
    12 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại XN XD 244
    13 KT bán hàng và xđ kết quả bán hàng tại cty CP thuốc lá và chế biến thực phẩm Bắc Giang
    14 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty Tư vấn XD và phát triển NT
    15 KT vốn bằng tiền
    16 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty SX TM và DV Phú Bình
    17 KT chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CP phát triển Thăng Long
    18 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại XN thoát nước số 3 - cty Thoát nước HN
    19 Hạch toán và tiêu thụ thành phẩm tại cty rau quả VN
    20 KT chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Cp Bánh kẹo Hải Hà
    21 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty CP dược Kim Bảng
    22 KT bán hàng và xđ kết quả bán hàng tại cty vật tư thiết bị toàn bộ MaTexim
    23 Hạch toán NVL ở cty CP May Hồ Gươm
    24 KT tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại XN X18
    25 KT NVL tại cty Dệt 8/3
    26 Hạch toán doanh thu, xđ kết quả KD tại cty CP Mai Linh HN
    27 Hạch toán và tiêu thụ thành phẩm tại cty CP tấm lợp và VL XD Đông Anh
    28 Hạch toán và tiêu thụ thành phẩm tại cty DV nuôi trồng thuỷ sản TW
    29 KT TSCĐ tại cty Xe máy - Xe đạp Thống Nhất
    30 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại chi nhánh cty Sông Đà 7 tại Hoà Bình
    31 Hạch toán TSCĐ tại cty CTĐT WACO
    32 QL tiền lương tại XN giống gia súc gia cầm Bắc Ninh
    33 QL vốn cố định tại cty cơ giới và xây lắp số 13
    34 Hạch toán và sử dụng TSCĐ tại cty XD 472
    35 KT nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán tại cty QL bến xe Hà Tây
    36 Kiểm toán thuế trong kiểm toán tài chính tại cty Kiểm toán và định giá VN
    37 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CP que hàn điện Việt Đức
    38 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TNHH QC và TM P & G
    39 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tai cty cơ giới và xây lắp 13 - Tổng cty LICOGI
    40 Kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính do cty Kiểm toán tư vấn XD VN thực hiện
    41 QL chi phí NVL tại cty Khoáng sản và TM Hà Tĩnh
    42 Kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính do cty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế (IFC) thực hiện
    43 Công tác KT tại cty TNHH XD và VT Phương Duy
    44 PP tính giá vốn thành phẩm tại cty DV TM Tràng Thi
    45 Hạch toán KT tại cty CP Đại Kim
    46 KT NVL tại cty VPP Cửu Long
    47 KT chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CP May Thăng Long
    48 Kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính trong cty CP Kiểm toán - Tư vấn Thuế
    49 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP
    50 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty CP TM DV kỹ thuật Đông Nam Á
    51 Hoạt động KD tại cty điện tử Hoàng Sơn
    52 QL vốn tại cty XD TM Sóc Sơn
    53 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP trong DN XD cơ bản (cty Sông Đà 12-6)
    54 KT NVL tại cty Dệt may HN
    55 KT bán hàng và xđ kết quả bán hàng
    56 Cty VTĐT Bắc Zimbang
    57 Báo cáo tổng hợp cty May Đáp Cầu (DAGARCO)
    58 Hạch toán KT tại cty may 19/5 Bộ Công An
    59 Cty CP May Nam Hà
    60 KT các nghiệp vụ thanh toán
    61 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TNHH Thế Anh
    62 Tổ chức bộ máy KT tại cty Chỉ khâu HN
    63 Tổ chức bộ máy KT tại cty CP QT TM Thành Như
    64 QL Vật tư tại cty May Thăng Long - XN May liên danh G & A
    65 QL vốn tại cty CDT
    66 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại cty dệt kim đông xuân HN
    67 Hạch toán KT tại cty DV nuôi trông thuỷ sản TW
    68 Hạch toán KT tổng hợp tại XN dệt may XNK và dịch vụ tổng hợp
    69 Nghiệp vụ KT tại cty Đại Phú
    70 Cty dệt vai CN HN HACATEX
    71 XN May Thăng Long
    72 KT NVL tại cty Tư vấn và XD Hưng Vượng
    73 KT NVL, CCDC tại cty CP XD số 4 Thăng Long
    74 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty cầu 1 Thăng Long
    75 KT nghiệp vụ bán hàng tại cty Điện máy - xe đạp - xe máy
    76 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại XN điện cơ 1
    77 KT thuế GTGT
    78 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty giày Thượng Đình
    79 Hạch toán NVL, CCDC tại cty TNHH kỹ thuật Phùng Hưng
    80 KT nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại cty CP Tứ Gia
    81 KT bán hàng tại cty Máy tính VN 1
    82 KT NVL, CCDC tại cty May XK Phương Mai
    83 Tổ chức KT tại cty nước khoáng Cúc Phương ELMACO
    84 Cty vận tải ôtô số 3
    85 Hạch toán chi phí SXKD và doanh thu tại cty Phát hành báo chí TW
    86 KT lưu chiểu tại cty Phát hành sách Hải Phòng
    87 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty phát triển KT XD
    88 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Pin HN
    89 KT bán hàng và xđ kết quả KD tại cty rượu Đồng Xuân
    90 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại cty Sông Đà 1
    91 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại cty Sông Đà 11
    92 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại XN Sông Đà 206
    93 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty sứ Thanh Trì VIGLACERA
    94 Cty phát triển hạ tầng Tân Thành
    95 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Thạch Bàn
    96 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại nhà máy Thiết bị Bưu điện
    97 KT NVL tại các DN SX
    98 QL NVL tại các DN SX - cty Thủ Đô 1
    99 KT nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại cty Liên hợp thực phẩm Hà Tây
    100 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TMDV Phú Bình
    101 QL và tổ chức KT tại cty TM DV Nhựa VN VINAPLAT
    102 KT bán hàng tại cty TNHH Bông Mai
    103 Cty TNHH trang trí nội ngoại thất Đồng Tâm
    104 QL LĐ và tiền lương tại Viện chiến lược và phát triển GD
    105 Hạch toán KT tổng hợp tại XN may thuộc cty CP Thuỳ Trang
    106 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty XD số 4 HN
    107 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty XD TM HN
    108 Hạch toán KT bán hàng và xđ kq KD tại DNTM Trương Vĩnh Sơn
    109 KT nghiệp vụ tiêu thu hàng hoá tại cty TNHH Sao Thuỷ Tinh
    110 Hạch toán KT tại cty CP Chè Đường Hoa
    111 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty vật tư thiết bị nông sản Thanh Trì - HN
    112 NM Cơ khí Gang thép - Cty Gang thép Thái Nguyên
    113 Công tác KT tại ctyTNHH SELTA
    114 KT NVL, CCDC tại nhà máy ôtô Hoà Bình
    115 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CP bao bì và in NN
    116 Hạch toán NVL, tại cty CP bánh kẹo Hải Châu
    117 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xđ kq KD tại cty TNHH đầu tư phát triển CN và TM T.C.I
    118 KT NVL tại cty lắp máy và XD số 5
    119 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Tiến Đạt
    120 Cty TNHH Vũ Dương
    121 KT NVL tại cty CP Sơn Tây - T. Hà Tây
    122 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Tân Trường Thành
    123 Hạch toán NVL và vấn đề nâng cao năng suất sử dụng vốn lưu động tại cty Truyền tải điện 1
    124 QL và sử dụng NVL tại cty Cơ khí ôtô 1-5
    125 KT tiêu thụ hàng hoá và xđ kq KD tại cty CP ôtô VT Hà Tây
    126 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CP SX VLXD và XD
    127 KT bán hàng tại cty Thép Thăng Long
    128 KT thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở XN may X19
    129 KT NVL tại XN X18
    130 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty CP May Thăng Long
    131 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH XDCT Hoàng Hà
    132 Bán hàng và xđ kq KD của cty TNHH TM DV Tràng Thi
    133 KT bán hàng tại cty CP vật tư tổng hợp Xuân Trường
    134 KT TSCĐ hữu hình tại cty truyền tải điện 1
    135 KT TSCĐ tại cty Tư vấn và thiết kế kiến trúc VN
    136 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại cty tư vấn XDDD VN
    137 Hạch toán tiền lương tại cty Bưu chính viễn thông HN
    138 Hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xđ kq tiêu thụ hàng hoá tại cty Điện tử VT QĐ VIETTEL
    139 KT NVL, CCDC tại cty CP TM XD 127
    140 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty Cơ khí sửa chữa ctrình cầu đường bộ 2
    141 KT NVL, CCDC tại cty XD 34
    142 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty XD 492
    143 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty CP XD ctrình 1
    144 Cty TNHH Tấn Khoa
    145 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CP ximăng Tiên Sơn - T. Hà Tây
    146 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty xây lắp VT XD 8
    147 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Ktrúc Tây Hồ
    148 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TM SX Thiên Long
    149 Cty TNHH TM Hùng Tưởng
    150 Một số biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành SP tại cty TNHH XD và TM Hoàng An
    151 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty CT cầu đường bộ 2
    152 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty XD Hà Nam
    153 Tiêu thụ TP và xđ kq bán hàng tại cty CP TECHCOM
    154 KT NVL, CCDC tại cty TM và SX Đại Phú
    155 Tiêu thụ TP và xđ kq bán hàng tại cty TNHH Trung Tuấn
    156 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TNHH Bình Minh
    157 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty XNK Thuỷ sản nam hà Tĩnh
    158 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại XN xây lắp hoá chất
    159 KT bán hàng và xđ kq bán hàng tại cty VL điện và DC cơ khí
    160 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty 189 BQP
    161 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty VINACONEX 7
    162 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty chế biến và KD Than HN
    163 Nghiệp vụ KT cho vay tại chi nhánh NH Công Thương Đống Đa - HN
    164 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Sông Đà 8
    165 Tiêu thụ TP và xđ kq KD tại cty ĐT CN và TM VN
    166 Công tác KT tại cty Xe đạp - Xe máy Thống Nhất
    167 KT NVL, CCDC tại cty XD 1 Thanh Hoá
    168 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty XD 2 Thăng Long
    169 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty ĐT và thiết kế XD
    170 KT NVL, CCDC tại cty Granite Tiến Sơn - Viglavera
    171 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty ĐT và XD 2 HN
    172 Tiêu thụ TP và xđ kq bán hàng tại cty Cơ khí HN
    173 Hạch toán tiền lương và BH XH tại cty TNHH dệt may Thái Sơn - HN
    174 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại cty phát triển đô thị Sơn La
    175 KT NVL, CCDC tại cty TALIMEX
    176 KT NVL, CCDC tại cty CP Dược phẩm HN
    177 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại cty may Chiến Thắng
    178 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại XN May XK Thanh Trì
    179 Cty Gang thép Thái Nguyên
    180 KT NVL, CCDC tại XN 22 - cty 22 BQP
    181 KT NVL, CCDC tại Điện lực Ba Đình HN
    182 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại XN XD 244
    183 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty Vật liệu nổ CN
    184 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TM và DV kỹ thuật ĐNA
    185 KT NVL, CCDC tại cty CP VT Thuỷ bộ Bắc Giang
    186 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại cty SX TM Viglacera
    187 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Quy chế Từ Sơn
    188 KT NVL tại cty Thép An Thịnh
    189 TT Chuyển giao CN và PTTH và Viễn Thông VTC
    190 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại XN chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh - Hà Tây
    191 Nâng cao hiệu quả sử dụng TS lưu động tại cty CP XD 12 VINACONEX
    192 KT NVL tại cty 20
    193 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Dược phẩm Hoàng Hà
    194 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại XN in Việt Lập - Cao Bằng
    195 Hạch toán chi phí và xđ kq KD tại cty đầu tư và phát triển hạ tầng Nam Quang
    196 KT bán hàng và xđ kq KD tại cty TM ĐT và phát triển CN
    197 KT NVL tại cty TNHH SX bao bì và DV TM HN
    198 Hạch toán chi phí và xđ kq KD tại cty CP điện tử NEW
    199 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty XD 4
    200 Tổ hợp SX đá Thi Sơn
    201 Hạch toán tiền lương và BH tại XN XD Sông Đà 903
    202 Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại cty XD Sông Đà 2
    203 KT NVL tại cty XD và phát triển Nông thôn
    204 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại nhà máy ximăng Sông Đà thuộc cty VT xây lắp và vận tải Sông Đà 12
    205 KT NVL CCDC tại cty may XK Phương Mai
    206 Nghiệp vụ bán hàng nội địa tại cty XNK nông sản thực phẩm HN
    207 QL và sử dụng TNCĐ tại cty CP may Nam Hà
    208 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Cảng HN
    209 KT bán hàng và xđ kq KD tại DN tư nhân Hoàng Xuân Hùng
    210 KT thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở cty Cơ khí Quang Trung
    211 Một số biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành SP tại XN khai thác ctrình thuỷ lợi H. Gia Lộc - Hải Dương
    212 Cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại cty Cao su Sao Vàng
    213 KT NVL CCDC tại cty CP XD Phương Nam
    214 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
    215 KT NVL CCDC tại XN may Minh Hà
    216 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty in NN và CN thực phẩm
    217 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Gạch ốp lát HN
    218 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP
    219 KT NVL CCDC tại cty CP Ba Lan
    220 Cty May Thăng Long
    221 KT NVL CCDC tại cty dệt 8/3
    222 KT NVL CCDC tại cty Cơ khí điện thuỷ lợi
    223 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty khai thác ctrình thuỷ lợi Mỹ Đức
    224 Báo cáo TH tại cty Gang thép Thái Nguyên
    225 KT vốn bằng tiền tại cty CP TM XD Sóc Sơn
    226 QL tiêu thụ HH tại cty TM XNK HN
    227 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty Ximăng Hải Phòng
    228 Hạch toán TSCĐ hữu hình tại cty May Đáp Cầu
    229 Hạch toán TSCĐ hữu hình tại cty hoá chất mỏ MICCO
    230 KT NVL CCDC tại XN gạch ngói Hồng Thái
    231 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty DC cắt và đo lường cơ khí
    232 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp
    233 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TM và SX TBVT GTVT
    234 Một số điều cần biết về HT KT Pháp
    235 KT thành phẩm và xđ kq tiêu thụ TP tại cty TM và SX VTTB GTVT
    236 Cty bánh kẹo Hải Châu
    237 KT thành phẩm và xđ kq tiêu thụ TP tại cty TNHH TM và XNK DVD
    238 Cty TNHH nhà nước 1 thành viên điện cơ Thống Nhất
    239 KT TSCĐ tại cty Cao su Sao Vàng
    240 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại XN XD binh đoàn 11
    241 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Hồng Hưng Hà
    242 Cty TNHH Minh Trí
    243 QL và sử dụng TSCĐ tại cty CP chè Long Phú
    244 KT TH tại cty may XK Thanh Trì
    245 KT bán hàng tại cty May 10
    246 KT NVL tại cty HUDS
    247 KT vốn bằng tiền tại cty ôtô 3/2
    248 KT NVL tại cty Đồng Tháp
    249 KT bán hàng tại cty Điện Quang
    250 QL tài chính tại cty phát triển CN Đông Á
    251 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP xây lắp tại XN Sông Đà 11/3
    252 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty Mặt Trời Việt
    253 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TM XD Bắc Nam
    254 KT tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty thiết bị và QC truyền hình
    255 QL và sử dụng vốn lưu động tại cty Mây tre XK HN
    256 KT bán hàng và xđ kq bán hàng tại cty TM ĐT Long Biên
    257 KT bán hàng và xđ kq bán hàng tại cty mậu dịch BH HN
    258 KT bán hàng tại cty CP Hà Bắc
    259 Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TNHH Thông Hiệp
    260 KT TH tại cty Dệt len Mùa Đông



    LINK DOWNLOAD:

    http://www.mediafire.com/?yuqbbrhx53i12pp

    II. Hướng dẫn viết báo cáo tốt nghiệp:



    LINK DOWNLOAD:

    http://www.mediafire.com/?yuqbbrhx53i12pp

    KHÓA THỰC TẬP KẾ TOÁN

Trang 2 / 15 FirstFirst 123457 ... LastLast

Bookmarks

Quy định

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •