PDA

View Full Version : phần mềm kế toán xây dựng ssoft dùng thử miễn phí



gamvt
23-11-2010, 13:51
PHỤ LỤC HỆ THỐNG SẢN PHẨM PHẦN MỀM KẾ TOÁN XÂY DỰNG SSOFT FINANCE 9.0
I. CÁC PHÂN HỆ CÓ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Quản lý vốn bằng tiền
2. Quản lý mua hàng
3. Quản lý bán hàng
4. Quản lý công nợ
5. Quản lý tồn kho
6. Quản lý tài sản cố định,công cụ dụng cụ
7. Kế toán chi phí và tính giá thành xây dựng công trình cơ bản, sửa chữa lớn xây lắp.
8. Quản lý xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn.
9. Quản trị chi phí
10. Quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
11. Phân hệ kế toán tổng hợp
12. Các tiện ích của phần mềm
II. CHI TIẾT CÁC PHÂN HỆ:
1/ QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN:
Quản lý các tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
• Theo dõi tiền mặt tại quỹ
• Theo dõi tiền gửi, tiền vay ở nhiều ngân hàng
• Theo dõi giao dịch liên quan đến nhiều loại ngoại tệ khác nhau
• Theo dõi từng khế ước vay.
Quản lý thu
• Theo dõi thu chi tiết của từng khách hàng, của từng hóa đơn (chi tiết của từng công trình, hợp đồng xây dựng)
• Cho phép thu tiền của nhiều hóa đơn trên một phiếu thu
• Cho phép nhận tiền trả trước của khách hàng rồi sau đó mới phân bổ cho hóa đơn xuất ra sau đó
• Theo dõi các khoản thu khác
• In phiếu thu từ chương trình theo mẫu đặc thù của người sử dụng.
• Tự động tạo các bút toán sổ cái
• Cho phép kiểm soát dấu vết khi kết chuyển/cập nhật giao dịch
• Có chức năng cảnh báo khi cập nhập trùng số phiếu thu.
Quản lý chi
• Theo dõi chi trả chi tiết cho từng nhà cung cấp, từng hóa đơn ( chi tiết của từng công trình, hợp đồng xây dựng)
• Cho phép thanh toán cho nhiều hóa đơn trên cùng một phiếu chi
• Cho phép trả tiền trước cho nhà cung cấp rồi sau đó mới phân bổ cho hóa đơn nhận được sau đó
• Theo dõi các khoản chi khác
• Có nhiều tiện ích theo dõi các hóa đơn thuế GTGT đầu vào đối với các khoản chi trực tiếp vào chi phí
• In phiếu chi, UNC, lệnh chuyển tiền từ chương trình theo mẫu đặc thù của người sử dụng
• Tự động tạo các bút toán sổ cái
• Cho phép kiểm soát dấu vết khi kết chuyển/cập nhật giao dịch
• Có chức năng cảnh báo khi cập nhập trùng số phiếu chi.
Quản lý đa tiền tệ
• Theo dõi nhiều loại tiền khác nhau
• Tự động tính toán tỷ giá ghi sổ theo phương pháp lựa chọn: đích danh, trung bình di động [if gte vml 1]> [endif][endif], trung bình tháng, nhập trước xuất trước
• Tự động tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
 Báo cáo
• Sổ quỹ, sổ chi tiết ngân hàng
• Báo cáo về khế ước vay
• Bảng kê chứng từ
• Báo cáo dòng tiền.
2/ QUẢN LÝ MUA HÀNG:
Thông tin về nhà cung cấp
• Quản lý không giới hạn số lượng các nhà cung cấp
• Các thông tin chung: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại [if gte vml 1]>[endif][endif], số fax, người liên hệ…
• Phương thức giao hàng và điều khoản thanh toán ngầm định
• Khai báo các điều kiện tín dụng, thời hạn tín dụng kèm ngày hết hạn.
Quản lý yêu cầu mua hàng
• Phiếu nhu cầu mua hàng có thể nhập in trực tiếp trên máy hoặc nhập sau
• Quản lý nhu cầu mua hàng theo công trình/dự án/vụ việc
• Kiểm tra tồn kho mặt hàng cần mua
• Cho phép xét duyệt phiếu nhu cầu trực tiếp trên máy
• Lựa chọn nhà cung cấp cho các phiếu nhu cầu đã duyệt.
Quản lý hàng mua trả lại nhà cung cấp
• Theo dõi hàng trả lại nhà cung cấp trong nhiều trường hợp khác nhau:
- Trả hàng do không đạt chất lượng
- Trả hàng trước khi nhận hoá đơn
- Trả hàng sau khi nhận hoá đơn.
• Cho phép cập nhật trạng thái đơn hàng khi trả lại hàng cho nhà cung cấp.
Báo cáo
• Báo cáo về tình trạng phiếu yêu cầu mua hàng
• Báo cáo tình trạng đơn hàng, so sánh đơn hàng và phiếu yêu cầu mua hàng
• Bảng kê các báo giá, đơn hàng
• Bảng kê phiếu nhập mua, kết quả kiểm định
• Báo cáo phân tích hàng nhập mua.
3/ QUẢN LÝ BÁN HÀNG:
Khai báo thông tin khách hàng
• Không giới hạn số lượng khách hàng được quản lý
• Lưu giữ các thông tin quan trọng về khách hàng như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, điều khoản tín dụng, hạn mức tín dụng…
• Quản lý khách hàng theo tỉnh thành, quận huyện, vùng/miền…
• Phân loại khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Xuất hàng và giao hàng
• Quản lý hàng xuất kho theo lệnh xuất hàng và phiếu xuất bán
• Cho phép lập lệnh xuất kho từ hoá đơn hoặc từ đơn hàng
• Cho phép lập phiếu xuất bán từ lệnh xuất kho hoặc trực tiếp từ đơn hàng hoặc hoá đơn
• Cho phép lập phiếu giao hàng từ hoá đơn hoặc từ phiếu xuất kho
• Quản lý đội xe [if gte vml 1]>[endif][endif] vận chuyển và phân bổ giao hàng theo trọng tải của xe.
Xuất hoá đơn và quản lý hàng bán bị trả lại
• Xuất hoá đơn theo nhiều cách:
- Xuất hoá đơn ngay
- Xuất hoá đơn độc lập
- Xuất hoá đơn trước khi xuất kho
- Xuất hoá đơn sau khi xuất kho.
• Cho phép lập hoá đơn từ đơn hàng hoặc từ phiếu xuất bán
• Quản lý hàng bán bị trả lại
• Cho phép khai báo cập nhật trạng thái đơn hàng khi nhập hàng bán trả lại
• Tạo các bút toán điều chỉnh công nợ khi có hàng bán trả lại.
Báo cáo
• Báo cáo tình trạng của các đơn hàng
• Bảng kê phiếu xuất hàng, phiếu giao nhận hàng, Bảng kê hóa đơn
• Báo cáo tổng hợp về tiêu thụ hàng hoá
• Báo cáo tổng hợp hàng bán trả lại
• Các báo cáo phân tích bán hàng.
4/ QUẢN LÝ CÔNG NỢ:
Thông tin về nhà cung cấp
• Lưu trữ các thông tin liên hệ quan trọng về nhà cung cấp như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số thuế
• Cung cấp thông tin về tình trạng công nợ phải trả với nhà cung cấp và bằng kỹ thuật drill-down truy ngược tới giao dịch gốc
• Cho phép khai báo điều kiện tín dụng,hạn mức tín dụng và ngày hết hạn.
Quản lý hóa đơn mua hàng
• Cho phép cập nhật hoá đơn mua hàng theo nhiều cách:
• Lập hoá đơn mua hàng trực tiếp
• Lập từ đơn hàng/tờ khai hải quan
• Lập từ phiếu nhập mua.
• Tự động tính thuế GTGT
• Theo dõi thời hạn thanh toán của hóa đơn
• Tự động tạo các bút toán sổ cái
• Cho phép kiểm soát dấu vết khi kết chuyển/cập nhật giao dịch.
Các bút toán ghi nợ/ghi có và các giao dịch liên quan
• Điều chỉnh công nợ phải trả thông qua các bút toán ghi nợ/ghi có
• In các chứng từ ghi nợ/ghi có
• Cập nhật các chứng từ thanh toán tạm ứng.
Quản lý thanh toán
• Chứng từ thanh toán cho nhà cung cấp
• được cập nhật tại phận hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi và tiền vay.
• Việc phân bổ chi tiền cho các hóa đơn mua hàng có thể thực hiện ở phân hệ kế toán vốn bằng tiền hoặc kế toán công nợ phải trả.
• Việc phân bổ tiền thanh toán cho các hóa đơn có thể thực hiện trực tiếp cho từng hóa đơn hoặc tự động theo các tiêu thức lựa chọn: nhận trước – trả trước, đến hạn trước – trả trước…
• Cho phép phân bổ tiền thanh toán là các khoản trả trước hoặc trả sau.
• Tính lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán liên quan đến ngoại tệ
• Đánh giá lại công nợ ngoại tệ phải thu cho từng nhà cung cấp, từng hóa đơn.
Báo cáo
• Phân tích tuổi nợ các khoản phải trả
• Báo cáo các khoản nợ quá hạn
• Sổ chi tiết công nợ với nhà cung cấp
• Báo cáo tổng hợp công nợ phải trả.
5/ QUẢN LÝ TỒN KHO:
Khai báo thông tin vật tư, hàng hoá
• Không hạn chế danh mục vật tư
• Cho phép khai báo mã vật tư tới 16 ký tự
• Có mã phụ để tham chiếu.
• Mô tả chi tiết và tóm tắt vật tư, hàng hóa
• Phân loại, phân nhóm vật tư, hàng hóa theo yêu cầu của người sử dụng
• Quản lý nhiều đơn vị tính cho 1 vật tư
• Quản lý theo lô và thời hạn sử dụng
• Khai báo chính sách đặt hàng, quy mô (số lượng) của 1 vật tư và thời hạn thực hiện
• Quản lý vật tư theo trọng lượng, thể tích đơn vị, màu sắc, kích cỡ
• Cho phép khai báo các tài khoản hạch toán ngầm định.
Khai báo kho hàng
• Không hạn chế số kho hàng
• Khai báo các loại vị trí sắp xếp kèm theo các qui định bảo quản cụ thể như nhiệt độ, độ ẩm và các qui định cách ly
• Hạn chế truy nhập vào một số kho nhất định.
• Quản lý giao dịch, chứng từ
• Các loại chứng từ:
o Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư
o Phiếu xuất kho
o Phiếu nhập kho
o Phiếu xuất điều chuyển
o Phiếu nhập điều chuyển
• Cho phép khai báo mã giao dịch
• In chứng từ trực tiếp từ chương trình
• Quản lý việc xuất vật tư thông qua phiếu đề nghị xuất vật tư
• Theo dõi lý do nhập/xuất
• Không/Cho phép xuất quá số tồn kho
• Xuất vật tư theo lệnh sản xuất
• Thông báo việc thiếu hụt vật tư trước khi ký lệnh sản xuất.
• Quản lý hàng hoá điều chuyển kho theo hai cách:
o Điều chuyển một bước
o Điều chuyển hai bước.
Kiểm kê hàng tồn kho
• In biên bản kiểm kê
• In phiếu kiểm kê
• In số chênh lệch kiểm kê
• Tính chênh lệch kiểm kê và tạo các bút toán hạch toán tương ứng.
Tính giá hàng tồn kho
• Hỗ trợ nhiều phương pháp tính giá hàng tồn kho:
o Tính giá trung bình tháng
o Tính giá trung bình di động
o Tính giá nhập trước xuất trước
o Giá đích danh.
• Cho phép chọn phương pháp tính giá cho từng mặt hàng.
Báo cáo
• Báo cáo tình trạng tồn kho
• Báo cáo chi tiết, tổng hợp nhập xuất tồn
• Thẻ kho
• Các báo cáo nhập kho
• Các báo cáo xuất kho
• Báo cáo hàng hoá quá hạn sử dụng
• Báo cáo tồn kho theo vị trí sắp xếp
• Báo cáo theo dõi lô hàng
• Báo cáo phân tích tồn kho
6 / QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ DỤNG CỤ:
Thông tin về tài sản cố định
• Không giới hạn số lượng danh điểm tài sản cố định
• Theo dõi các thông tin về đến tài sản cố định: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguồn vốn hình thành, số năm khấu hao/giá trị khấu hao hàng năm, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, năm sản xuất, loại tài sản...
• Có các trường dùng để phân loại tài sản cố định theo các tiêu chí khác nhau; có các trường tự do để người dùng tự sử dụng để quản lý các thông tinh về tài sản cố định theo yêu cầu đặc thù
• Cho phép khai báo các tài khoản ngầm định liên quan (tài khoản khấu hao, tài khoản chi phí) để hỗ trợ cho việc tự động hạch toán bút toán phân bổ khấu hao
• Theo dõi phụ tùng, dụng cụ đi kèm
• Các thông tin ghi chú về tài sản, mô tả đặc tính của tài sản.
Theo dõi các thay đổi liên quan đến tài sản cố định
• Tăng giảm nguyên giá của tài sản
• Thay đổi bộ phận sử dụng
• Thôi tính khấu hao tài sản
• Giảm tài sản.
• Hỗ trợ việc theo dõi thanh lý và tạm dừng sử dụng tài sản.
Tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
• Tự động tính khấu hao tài sản theo số năm sử dụng/ tỷ lệ khấu hao; cho phép sửa giá trị khấu hao tháng theo yêu cầu.
• Phân bổ khấu hao theo bộ phận sử dụng, nguồn vốn, loại tài sản, tài khoản chi phí…
• Lưu giữ quá trình khấu hao của mọi tài sản.
Báo cáo kiểm kê về tài sản cố định
• Danh sách tài sản cố định
• Báo cáo kiểm kê (chi tiết và tổng hợp) tài sản cố định theo nguồn vốn, bộ phận sử dụng, loại tài sản và tổng số
• Thẻ tài sản cố định.
• Báo cáo tài sản đã khấu hao hết
• Báo cáo tài sản thanh lý
• Báo cáo tài sản tạm dừng sử dụng
• Sổ nhật ký luân chuyển tài sản .
Báo cáo tăng giảm tài sản cố định
• Báo cáo tình hình tăng giảm (chi tiết và tổng hợp) theo nguồn vốn, bộ phận sử dụng, loại tài sản và tổng số…
• Hỗ trợ việc theo dõi thanh lý và tạm dừng sử dụng tài sản.
Báo cáo khấu hao và phân bổ khấu hao tài sản cố định
• Bảng tính khấu hao tài sản cố định theo bộ phận sử dụng, nguồn vốn, loại tài sản và tổng số
• Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định theo bộ phận sử dụng và tổng số…
• Báo cáo tài sản tính khấu hao
• Quá trình khấu hao tài sản.
7/ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ BẢN, SỬA CHỮA LỚN XÂY LẮP:
• Bảng kê ctừ theo công trình
• Bảng kê nguyên vật liệu theo công trình
• Tổng hợp số phát sinh theo công trình
• Tổng hợp số phát sinh nguyên vật liệu, chi phí sản xuất theo công trình
• Bảng cân đối số phát sinh của các công trình
• Báo cáo tổng hợp (giá thành, doanh thu, phân bổ chi phí bán hàng và quản lý) theo công trình.
• Báo cáo tồn kho nguyên vật liệu tổng hợp và theo từng công trình xây lắp
8/ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠ BẢN, SỬA CHỮA LỚN:
• Lập các dự toán thiết kế và dự toán thi công các hợp đồng và công trình xây dựng.
• Quản lý quá trình xây dựng tự động so sánh với dự toán đã lập giảm bớt rủi ro cho các công trình xây dựng.
• Quản lý chi phí xây dựng các công trình xây dựng bao gồm :
- Chi phí NVL trực tiếp, gián tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy móc thi công
- Các chi phí sản xuất chung
- Giá thành các sản phẩm sử dụng trong công trình xây dựng và sửa chữa đã quản lý
9/ QUẢN TRỊ CHI PHÍ:
• Chương trình cho phép lập dự toán chi phí và theo dõi tình hình thực hiện dự toán chi tiết theo từng bộ phận, phòng ban và nội dung chi phí.
• Hệ thống báo cáo phân tích chi phí đa dạng, xoay theo nhiều đối tượng như: tài khoản, bộ phận, mã phí, mã đơn vị trực thuộc. Báo cáo lên số liệu phát sinh cho từng kỳ, hoặc nhiều kỳ, so sánh chi phí cùng kỳ năm trước. Tuỳ chọn báo cáo thể hiện dữ liệu dạng bảng, hoặc dạng độ thị với nhiều kiểu khác nhau.
• Cập nhật số liệu đầu kỳ, cuối kỳ.
• Tính giá xuất kho NVL công cụ dụng cụ.
• Tính và phân bổ chi phí phát sinh trong kỳ: NVL, nhân công, chi phí chung
• Phân bổ chi phí cho sản phẩm dở dang và sản phẩm nhập kho thi công xây dựng
• Tính giá thành và điều chỉnh giá thành
• Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp lựa chọn: phương pháp định mức, phương pháp tỷ lệ, phương pháp chi phí trực tiếp hoặc kết hợp các phương pháp trên.
• Tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm là các công trình xây lắp.
• Theo dõi (tập họp) chi phí (NVL, nhân công, máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý), theo đơn vị sử dụng (bộ phận, phân xưởng, xí nghiệp, đội sản xuất), theo vụ việc (hợp đồng, công trinh, đề án, sản phẩm), theo khoản mục chi phí (văn phòng, điện, nước, điện thoại….
10/ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ:
• Quản lý thông tin chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng sử dụng cho các hợp đồng, công trình xây dựng.
• Tự động phản ánh và tính toán chính xác và chi tiết kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của những NVL được nhập kho sử dụng cho xây dựng các công trình và hợp đồng xây dựng
Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng thực hiện xây dựng đã được quản lý chi tiết ở trên.
• Tự động cập nhật tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL, công cụ dụng cụ đã sử dụng cho xây dựng đồng thời phát hiện NVl, công cụ dụng cụ thiếu thừa, ứ đọng, kém phẩm chất và đưa ra hướng xử lý kịp thời.
11/ PHÂN HỆ KẾ TOÁN TỔNG HỢP:
Đầu vào
• Phiếu kế toán
• Bút toán phân bổ tự động
• Bút toán k/c tự động
• Bút toán đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ.
Báo cáo tài chính (Theo các Quyết định 48,15)
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
• Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
• Báo cáo thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại, miễn giảm
• Báo cáo dòng tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính.
Sổ sách kế toán
• Sổ cái tài khoản (theo 3 hình thức sổ sách - nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ)
• Sổ chi tiết tài khoản
• CTGS, sổ đăng ký CTGS
• Nhật ký chung, các nhật ký chuyên dùng
• Nhật ký chứng từ 1-10, bảng kê chứng từ 1-11, các bảng phân bổ
• Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản
Báo cáo thuế
• Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào
• Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra
• Tờ khai thuế GTGT
• B/c quyết toán thuế thu nhập.
Quản lý hệ thống tài khoản
• Không giới hạn số lượng mã tài khoản.
• Mã tài khoản có độ dài tới 16 ký tự.
• Có chức năng trợ giúp khai báo nhanh chóng các tiểu khoản của các tài khoản.
Cập nhật chứng từ
• Cho phép nhập trên 1 chứng từ nhiều nhóm định khoản 1 nợ/ nhiều có hoặc nhiều nợ/ 1 có và thực hiện kiểm soát cân đối tổng phát sinh nợ bằng tổng phát sinh có của từng nhóm định khoản.
• Cho phép nhập thông tin liên quan đến hóa đơn thuế GTGT đầu vào để lên bảng kê thuế GTGT đầu vào.
• Khi nhập các chứng từ giống nhau (ví dụ các bút toán định kỳ) chương trình có tiện ích cho phép copy thông tin từ một chứng từ cũ sang một chứng từ mới.
Tạo lập mẫu báo cáo tài chính theo yêu cầu
• Cho phép người sử dụng tự khai báo các mẫu báo cáo tài chính theo yêu cầu, khai báo các chỉ tiêu, công thức tính toán của các chỉ tiêu.
Quản lý năm tài chính
• Cho phép định nghĩa năm tài chính khác năm lịch hành chính.
Quản lý số liệu liên năm và của nhiều đơn vị cơ sở
• Cho phép lên báo cáo liên năm và của từng đơn vị cơ sở hoặc của toàn công ty [if gte vml 1]>[endif][endif].
Kết nối với các phân hệ khác
• Liên kết với tất cả các phân hệ khác, nhận và lưu trữ số liệu liên quan đến kế toán tổng hợp từ tất cả các phân hệ.
12/ CÁC TIỆN ÍCH CỦA PHẦN MỀM:
Quản lý số liệu đa tiền tệ
• Ssoft Finance cho phép quản lý đa tiền tệ. Mọi giao dịch đều có thể nhập và lưu theo đồng tiền giao dịch và được quy đổi về đồng tiền hạch toán. Cho phép người sử dụng lựa chọn cách tính tỷ giá ghi sổ theo phương pháp nhập trước xuất trước, trung bình tháng, trung bình di động, đích danh hoặc tỷ giá giao dịch. Khi thanh toán chương trình tự động tính tỷ giá ghi sổ và tạo bút toán chênh lệch tỷ giá. Cuối kỳ chương trình có chức năng tính lại tỷ giá ghi sổ của từng tài khoản, từng khách hàng/nhà cung cấp và tự động tạo lại các bút toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. Chương trình cũng cho phép quy đổi về đồng tiền theo dõi công nợ trong trường hợp thanh toán bằng đồng tiền hạch toán (VNĐ). Các báo cáo có thể được in ra theo đồng tiền hạch toán hoặc theo nguyên tệ và đồng tiền hạch toán.
Quản lý số liệu liên năm
• Ssoft Finance cho phép quản lý số liệu liên năm. Người sử dụng có thể lên các báo cáo công nợ, các báo cáo liên quan đến các hợp đồng, công trình xây dựng... của nhiều năm mà không phải in riêng từng năm rồi sau đó ghép các báo cáo lại với nhau.
Báo cáo phân tích số liệu của nhiều kỳ khác nhau
• Ssoft Finance cung cấp một loạt các báo cáo phân tích số liệu của nhiều kỳ hạch toán kinh doanh khác nhau trên một bảng nhiều cột. Số liệu của mỗi kỳ được in ra ở một cột riêng. Người sử dụng có thể lựa chọn so sánh kỳ báo cáo là ngày, tuần, tháng, quý, năm và số kỳ so sánh là tùy ý. Có các báo cáo so sánh giữa các kỳ kế tiếp và cùng kỳ nhưng so sánh giữa các năm.
Quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở
• Ssoft Finance cho phép quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở; cho phép lên báo cáo của từng đơn vị cơ sở hoặc của toàn (tổng) công ty. Số liệu có thể được nhập ở nhiều nơi và chuyển về công ty mẹ.
Đa tác vụ
• Ssoft Finance với tính chất đa tác vụ, giúp kế toán viên vận hành được nhiều màn hình nghiệp vụ tại 1 thời điểm. Có thể xem báo cáo ngay khi đang nhập chứng từ. Cho phép lọc tìm số liệu theo bất kỳ thông tin nhập liệu nào, có thể tìm kiếm theo tên hoặc theo mã.
• Cho phép xem phiếu nhập khi vào phiếu xuất để tra cứu giá.
• Cho phép lưu và in chứng từ nhưng chưa bắt buộc chuyển vào sổ cái; việc chuyển số liệu vào sổ cái có thể thực hiện sau đó.
• Cho phép tìm đa dạng hơn, lọc theo nhiều thông tin hơn trong khi lọc chứng từ.
Tự động hóa xử lý số liệu
• Ssoft Finance tự động phân bổ chi phí mua hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau; tự động gán giá bán tùy theo mặt hàng và khách hàng; tự động tính giá xuất kho theo nhiều phương pháp; tập hợp số liệu và tạo các bút toán kết chuyển, phân bổ tự động cuối kỳ; tự động tính tỷ giá ghi sổ và tạo chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ theo nhiều phương pháp; tự động đánh giá và tạo chênh lệch tỷ giá các khoản mục có gốc ngoại tệ vào cuối mỗi niên độ kế toán; tự động tính và tạo bút toán phân bổ khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ lao động; tự động kiểm tra và xử lý các sai sót trong quá trình nhập liệu (hạch toán sai, cúp điện, rớt mạng,…)…
Kỹ thuật Drill-Down
• Với kỹ thuật Drill-Down (quản trị ngược), Ssoft Finance cho phép người sử dụng khi đang xem báo cáo tổng hợp có thể xem được chi tiết các chứng từ phát sinh tạo ra số liệu đó, cũng như có thể truy ngược về chứng từ gốc để xem, hoặc điều chỉnh nếu cần. Kỹ thuật này rất thuận tiện cho cán bộ quản lý sử dụng chương trình khi xem số liệu báo cáo và tiện lợi cho kế toán viên và kế toán tổng hợp khi muốn kiểm tra và đối chiếu số liệu.
Tùy chọn tốc độ báo cáo
• Với thiết kế hỗ trợ tổng hợp số liệu định kỳ, Ssoft Finance giúp tốc độ lập báo cáo nhanh hơn.
Tiện ích khi xem báo cáo
• Ssoft Finance cho phép lọc tìm số liệu theo bất kỳ thông tin nhập liệu nào; có thể tìm kiếm theo tên hoặc theo mã. tìm trên số liệu đã lọc ra hoặc tìm trên toàn bộ số liệu gốc. Có thay đổi kiểu xem và nhóm số liệu theo nhiều chiều khác nhau mà không phải lên báo cáo lại; cho phép sắp xếp số liệu tăng dần hoặc giảm dần theo trường bất kỳ.
• Cho phép xem dưới dạng đồ thị các báo cáo với nhiều cột số liệu. Cho phép sửa chứng từ khi đang xem báo cáo.
Kết xuất ra EXCEL và gửi e-Mail kết quả báo cáo
• Ssoft Finance cho phép kết xuất báo cáo ra bảng tính chỉ với một thao tác. Hỗ trợ gửi e-mail kết quả báo cáo ngay trong chương trình.
Tiện ích e-Mail với định dạng người dùng định nghĩa
• Với khả năng kết nối dữ liệu qua chức năng mail-merge của MS Word, cho phép người dùng tự thiết kế nội dung e-mail gửi cho các đối tác.
Tiện ích cập nhật dữ liệu danh mục, số dư đầu kỳ từ tệp Excel
• Chương trình cho phép cập nhật dữ liệu một số danh mục và số dư đầu kỳ từ tệp Excel được định nghĩa sẵn. Chức năng này hỗ trợ người dùng tiết kiệm thời gian khi lập các thông số ban đầu trong giai đoạn bắt đầu sử dụng chương trình.
Tiện ích tạo biểu tượng cho chứng từ in, báo cáo
• Chương trình cho phép khai báo biểu tượng công ty để thể hiện trên các mẫu in chứng từ, báo cáo nếu doanh nghiệp có chu cầu này.
Tính mềm dẻo
• Ssoft Finance cho phép nhiều lựa chọn khác nhau nhằm đáp ứng các yêu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp: lựa chọn hình thức ghi chép sổ sách kế toán, lựa chọn cách tính giá hàng tồn kho và tính tỷ giá ghi sổ đối với các đối tượng có gốc ngoại tệ (giá trung bình tháng, giá trung bình di động, giá đích danh, giá nhập trước xuất trước, giá giao dịch), có các trường thông tin tự do để người dùng tự định nghĩa sử dụng để quản lý theo các yêu cầu đặc thù...
Khả năng bảo mật
• Ssoft Finance cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy nhập chi tiết đến từng chức năng và công việc (đọc/sửa/xóa/tạo mới) trong chương trình cho từng người sử dụng. Ngoài ra chương trình còn cho phép phân quyền, giới hạn quyền theo nhóm người sử dụng nhằm giảm thiểu thời gian, thao tác cho cán bộ quản trị.
• Chức năng phân quyền truy nhập theo mã đơn vị cơ sở cho người sử dụng hoặc nhóm người sử dụng nhằm nâng cao tính bảo mật dữ liệu giữa các đơn vị trong công ty. Trong trường hợp này, chương trình sẽ xét các quyền truy nhập theo mã đơn vị cơ sở trước khi xét các quyền trong phần phân quyền chi tiết cho người sử dụng, nhóm người sử dụng.
Giao diện
• Giao diện và báo cáo theo 2 ngôn ngữ Việt và Anh. Ssoft Finance có giao diện và các báo cáo bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
• Thể hiện giao diện chương trình theo các loại: dạng trình đơn (menu đổ xuống), hình cây (dễ dàng mạch lạc) và dạng quy trình (đồ họa thân thiện).
Môi trường làm việc
• Ssoft Finance có thể chạy trên mạng nhiều người sử dụng hoặc máy đơn lẻ. Hệ điều hành mạng có thể là Windows Server [if gte vml 1]>[endif][endif] hoặc Novell NetWare. Hệ điều hành các máy trạm có thể là Win Vista, Win XP, Win 2000
Trân trọng !
Thông tin liên hệ.
------------------------------------------------------
CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM SSOFT VN
( VN SSOFT SOFTWARE TECHNOLOGY .,JSC )
Ms: Vũ Thu Gấm
Mobile : 0984716661
Email gamvt.ssoft@gmail.com
YahooNick : ssoftpro01 (online cả ngày)
Add : P308,N1B,KĐT Trung Hòa Nhân Chính,TX, HN
Tel/Fax : 04 3 9947283
Website : www.ssoft.vn