No Mercy
23-09-2002, 11:09
Chắc các bạn cũng biết HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản(HyperText Makup
Language). Trong các chương trình thiết kế website WYSIWYG (what you see is what
you get) như DreamWeaver thì bạn chỉ cần biết chút ít về ngôn ngữ này thôi.
HTML sử dụng các thẻ (tags) để định dạng trang web của mình. Các thuộc tính phần
lớn bắt đầu bằng thẻ &lt...&gt và kết thúc bằng thẻ &lt/...&gt (“...” là để điền vào tên thẻ; ĐỂ
TRÁNH SỰ PHÁ HỌAI CỦA HACKER,TỪ ĐÂY DẤU &lt...&gt SẼ THAY BẰNG (...) CÒN TRONG
TRANG WEB CỦA BẠN CỨ SỌAN THẢO NHƯ THƯỜNG)
Để bắt đầu học về HTML tôi xin giới thiệu với các bạn các thẻ đơn giản nhất:
Bài 1: Các thẻ HTML đơn giản.
1. Thẻ (HTML):
a) Thẻ mở: (HTML); Thẻ đóng: (/HTML) (thẻ mở đặt ở đầu, thẻ đóng đặt ở cuối văn bản.
b) Công dụng: Xác định văn bản chứa thẻ này là 1 hồ sơ HTML.
c) Các thuộc tính:
+ (HTML TITLE=”string”): Xác định đọan văn bản sẽ hiên ra trên tooltip.
2. Thẻ (HEAD)
a) Thẻ mở: (HEAD); thẻ đóng: (/HEAD).
b) Công dụng: Dùng để chứa các thông tin như đầu đề của văn bản, các từ khóa cung
cấp cho động cơ tìm kiếm.Thường chứa thẻ (TITLE) và (META).
3.Thẻ (TITLE)
a)Thẻ mở: (TITLE); thẻ đóng: (/TLTLE)
b)Công dụng: Chứa tiêu đề của trang sẽ hiển thị ở đầu trình duyệt.
4.Thẻ (META)
a) Thẻ mở: (META); thẻ đóng: không có
b) Công dụng: Tùy trường hợp mà công dụng khác nhau. Đa số là dùng để cung cấp từ
khóa cho động cơ tìm kiếm.
5. Thẻ (BODY):
a)Thẻ mở: (BODY); thẻ đóng: (/BODY)
b) Công dụng: Xác định phần thân của trang văn bản HTML (phần được thể hiện trong
trình duyệt).
c) Thuộc tính của thẻ:
+ (BODY BACKGROUND=”URL”): Chọn hình nền cho văn bản.(URL là đường dẫn đến
hình nền)
+ (BODY BGCOLOR=”colorname”): Chọn màu nền cho văn bản.
+ (BGPROPERTIES=”fixed”) : Đặt sau thuộc tính BACKGROUND, dùng để xác định vị trí
của background image.
+ (BODY TOPMARGIN=”number”) : Thiết lập khỏang cách giữa văn bản và phần trên
của trình duyệt.
+ (BODY BOTTOMMARGIN) : xem BODY TOPMARGIN
+ (BODY LEFTMARGIN): xem BODY TOPMARGIN
+ (BODY RIGHTMARGIN): xem BODY TOPMARGIN
+ (BODY LINK=”color”): Xác định màu của các siêu liên kết chưa từng được liên kết
đến.
+ (BODY ALINK=”color”): Xác định màu của các siêu liên kết đang được active.
+ (BODY VINK=”color”): Xác định màu của các siêu liên kết đã từng được liên kết của
người đang sử dụng.
+ (BODY SCROLL=”yes/no”): Xác định văn bản có dùng scroll bar hay không.
+ (BODY TEXT=”color”): Xác định màu của các ký tự trong văn bản.(thường đặt sau
thuộc tính bgcolor).
6. Thẻ (HR)
a) Thẻ mở: (HR); thẻ đóng : không có
b) Công dụng: Chèn vào 1 đường kẻ ngang.
c) Các thuộc tính:
+ (HR ALIGN=”right/left/center”): Canh phải, trái hoặc canh giữa.
+ (HR COLOR=”color”): Màu sắc của đường kẻ.
+ (HR SIZE=”number”): Bề dày của đường kẻ.
+ (HR WIDTH=”number”): Chiều dài của đường kẻ.
+ (HR NOSHADE): Đường kẻ không có bóng (3D)
7.Thẻ (P)
a) Thẻ mở: (P); thẻ đóng: (/P)
b) Công dụng: Đọan văn bản nằm trong thẻ này sẽ ngăn cách với đọan văn bản tiếp theo
bằng khỏang trắng.
c) Thuộc tính của thẻ:
+ (P ALIGN=”right/left/center”) Canh đọan văn bản.
8. Thẻ (BR)
a) Thẻ mở: (BR); thẻ đóng: không có
b) Công dụng: Đọan văn bản nằm sau thẻ này sẽ tự đông xuống dòng.
Example:
(HTML)
(HEAD)
(TTTLE) Hello (/TITLE)
(META DESCRIPTION=”This is an example”)
(META NAME=”Author” CONTENT=”Vương Thành Đạt”)
(META NAME=”keywords” CONTENT=”simple,easy,quick to learn”)
(/HEAD)
(BODY BGCOLOR=”blue” TEXT=”white” TOPMARGIN=”0” LEFTMARGIN=”0”)
(P) I am here, on Diễn Đàn Tin Học (BR).I am typing a new lesson for you (/P)
(HR COLOR=”pink” WIDTH=”400” SIZE=”4”)
(P) Good luck to you (/P)
(/BODY)
(/HTML)
*Chú thích: Đây là những thẻ căn bản nên có những thẻ tôi không ghi đầy đủ thuộc tính.
Tên thẻ tôi viết in để tiện theo dõi, bạn có thể viết thường cũng được. Có thể còn nhìều
sai sót, mong các bạn góp ý.He he
Language). Trong các chương trình thiết kế website WYSIWYG (what you see is what
you get) như DreamWeaver thì bạn chỉ cần biết chút ít về ngôn ngữ này thôi.
HTML sử dụng các thẻ (tags) để định dạng trang web của mình. Các thuộc tính phần
lớn bắt đầu bằng thẻ &lt...&gt và kết thúc bằng thẻ &lt/...&gt (“...” là để điền vào tên thẻ; ĐỂ
TRÁNH SỰ PHÁ HỌAI CỦA HACKER,TỪ ĐÂY DẤU &lt...&gt SẼ THAY BẰNG (...) CÒN TRONG
TRANG WEB CỦA BẠN CỨ SỌAN THẢO NHƯ THƯỜNG)
Để bắt đầu học về HTML tôi xin giới thiệu với các bạn các thẻ đơn giản nhất:
Bài 1: Các thẻ HTML đơn giản.
1. Thẻ (HTML):
a) Thẻ mở: (HTML); Thẻ đóng: (/HTML) (thẻ mở đặt ở đầu, thẻ đóng đặt ở cuối văn bản.
b) Công dụng: Xác định văn bản chứa thẻ này là 1 hồ sơ HTML.
c) Các thuộc tính:
+ (HTML TITLE=”string”): Xác định đọan văn bản sẽ hiên ra trên tooltip.
2. Thẻ (HEAD)
a) Thẻ mở: (HEAD); thẻ đóng: (/HEAD).
b) Công dụng: Dùng để chứa các thông tin như đầu đề của văn bản, các từ khóa cung
cấp cho động cơ tìm kiếm.Thường chứa thẻ (TITLE) và (META).
3.Thẻ (TITLE)
a)Thẻ mở: (TITLE); thẻ đóng: (/TLTLE)
b)Công dụng: Chứa tiêu đề của trang sẽ hiển thị ở đầu trình duyệt.
4.Thẻ (META)
a) Thẻ mở: (META); thẻ đóng: không có
b) Công dụng: Tùy trường hợp mà công dụng khác nhau. Đa số là dùng để cung cấp từ
khóa cho động cơ tìm kiếm.
5. Thẻ (BODY):
a)Thẻ mở: (BODY); thẻ đóng: (/BODY)
b) Công dụng: Xác định phần thân của trang văn bản HTML (phần được thể hiện trong
trình duyệt).
c) Thuộc tính của thẻ:
+ (BODY BACKGROUND=”URL”): Chọn hình nền cho văn bản.(URL là đường dẫn đến
hình nền)
+ (BODY BGCOLOR=”colorname”): Chọn màu nền cho văn bản.
+ (BGPROPERTIES=”fixed”) : Đặt sau thuộc tính BACKGROUND, dùng để xác định vị trí
của background image.
+ (BODY TOPMARGIN=”number”) : Thiết lập khỏang cách giữa văn bản và phần trên
của trình duyệt.
+ (BODY BOTTOMMARGIN) : xem BODY TOPMARGIN
+ (BODY LEFTMARGIN): xem BODY TOPMARGIN
+ (BODY RIGHTMARGIN): xem BODY TOPMARGIN
+ (BODY LINK=”color”): Xác định màu của các siêu liên kết chưa từng được liên kết
đến.
+ (BODY ALINK=”color”): Xác định màu của các siêu liên kết đang được active.
+ (BODY VINK=”color”): Xác định màu của các siêu liên kết đã từng được liên kết của
người đang sử dụng.
+ (BODY SCROLL=”yes/no”): Xác định văn bản có dùng scroll bar hay không.
+ (BODY TEXT=”color”): Xác định màu của các ký tự trong văn bản.(thường đặt sau
thuộc tính bgcolor).
6. Thẻ (HR)
a) Thẻ mở: (HR); thẻ đóng : không có
b) Công dụng: Chèn vào 1 đường kẻ ngang.
c) Các thuộc tính:
+ (HR ALIGN=”right/left/center”): Canh phải, trái hoặc canh giữa.
+ (HR COLOR=”color”): Màu sắc của đường kẻ.
+ (HR SIZE=”number”): Bề dày của đường kẻ.
+ (HR WIDTH=”number”): Chiều dài của đường kẻ.
+ (HR NOSHADE): Đường kẻ không có bóng (3D)
7.Thẻ (P)
a) Thẻ mở: (P); thẻ đóng: (/P)
b) Công dụng: Đọan văn bản nằm trong thẻ này sẽ ngăn cách với đọan văn bản tiếp theo
bằng khỏang trắng.
c) Thuộc tính của thẻ:
+ (P ALIGN=”right/left/center”) Canh đọan văn bản.
8. Thẻ (BR)
a) Thẻ mở: (BR); thẻ đóng: không có
b) Công dụng: Đọan văn bản nằm sau thẻ này sẽ tự đông xuống dòng.
Example:
(HTML)
(HEAD)
(TTTLE) Hello (/TITLE)
(META DESCRIPTION=”This is an example”)
(META NAME=”Author” CONTENT=”Vương Thành Đạt”)
(META NAME=”keywords” CONTENT=”simple,easy,quick to learn”)
(/HEAD)
(BODY BGCOLOR=”blue” TEXT=”white” TOPMARGIN=”0” LEFTMARGIN=”0”)
(P) I am here, on Diễn Đàn Tin Học (BR).I am typing a new lesson for you (/P)
(HR COLOR=”pink” WIDTH=”400” SIZE=”4”)
(P) Good luck to you (/P)
(/BODY)
(/HTML)
*Chú thích: Đây là những thẻ căn bản nên có những thẻ tôi không ghi đầy đủ thuộc tính.
Tên thẻ tôi viết in để tiện theo dõi, bạn có thể viết thường cũng được. Có thể còn nhìều
sai sót, mong các bạn góp ý.He he