Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 / 1
  1. #1
    Tham gia
    23-06-2005
    Bài viết
    1,637
    Like
    0
    Thanked 32 Times in 20 Posts

    Rất hay ! Drawing-pictures Trong Word



    ( Hình 1 )WORD > MENU VIEW >TABLES AND BORDERS
    BÀI 12 NGÀY 5.10.2005 NGUYÊN NHÃ HƯỚNG DẪN
    CÔNG CỤ FORMAT PAINTER : Nó chỉ Copy Định Dạng mà không Copy nội dung. Cách sử dụng : Bôi đen Mẫu > Chọn công cụ nầy > Bôi đen chữ cần Định Dạng cho giống Mẫu.
    1. Mở TABLES AND BORDERS : Menu VIEW > Toolbars > TABLES and BORDERS .
    2. Draw Tables : Vẽ khung và gỏ chữ , Insert Hình.
    3. Các Tùy chọn : Line Style ( Loại Đường ) – Line Weight ( Độ lớn nhỏ ) – Border Color ( Màu của Đường ) – Border ( Định Dạng Khung )- Shading Color ( Đổ màu trong Khung )
    4. Eraser: Xóa Đường .
    5. Insert Table :Vẽ Khung có chỉ định Hàng và Cột.
    6. Merge Cells : Bôi đen các Ô trộn thành 1 Ô.
    7. Align : Định dạng lại cho vào đúng vị trí ( Thí vụ cho vào giữa Align Center ).
    8. Distribute Row : Canh đều Ô theo chiều ROW.
    9. Distribute Colums: Canh đều Ô theo chiều cột .
    10. Table Auto Format : Định dạng có sẵn .
    11. Gỏ Text theo chiều Đứng : Có 3 chiều , nhấp 3 lần.
    12. Sort Ascending – Descending : Xếp theo thứ tự từ A đến Z –Từ 1 đến 10 và ngược lại.
    13. Auto SUM : Tổng cộng các Ô Đứng và các Ô Ngang .Bôi đen các Ô cần Cộng , chọn Ô kết quả nhấp công cụ nầy .( Hình 2 )



    WORD > DRAWING & PICTURES
    BÀI 80 NGÀY 26.9.2005 NGUYÊN NHÃ HƯỚNG DẪN
    MỞ MICROSOFT OFFICE WORD > VIEW > TOOLSBARS >DRAWING VÀ VIEW >TOOLBARS > PICTURE. TRONG DRAWING VÀ PICTURE SẼ CHO BẠN NHIỀU THỰC HIỆN TUYỆT VỜI – ĐA DẠNG VỀ VẼ VÀ HÌNH ẢNH. CẦN PHẢI HIỂU HẾT VÀ SỬ DỤNG THÀNH THẠO CÁC TÍNH NĂNG NẦY ĐỂ TẬN DỤNG HẾT CÁI HAY CỦA CÁC KỸ SƯ ĐÃ DÀY CÔNG VIẾT CHƯƠNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐẮC LỰC CHO BẠN TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ CÁC VĂN BẢN TRONG WORD.
    PREVIEW WORD > Công cụ Print Review > Công cụ One Page hay Multiple Pages

    I.TEXT BOX : Nằm ở Taskbar.
    1. Nhấp Text Box > Hiện ra Khung Create Your Drawing Here > Con trỏ vạch 1 khung > có sẵn dấu nháy để gỏ chữ > Gỏ chữ AAA .
    2. Để con trỏ lên trên viền khung > Nhấp Phải > Chọn Format Text Box > Ra Bảng Format Text Box .
    3. Bảng nầy gồm 3 phần :
    • FILL : Đổ màu trong Khung , chọn màu , % đậm lợt.
    • LINE : Đường viền Khung , chọn màu , chọn nét , chọn kiểu , chọn độ dày nét.
    • ARROW : Đối với mủi tên mới có chọn nầy.
    4. Bỏ viền khung : Line > Color > No Line > Ok. Nhấp chổ trống > Mất Khung đã bao chữ vừa gỏ .
    5. Ctrl Z trở lại từng động tác trước đó.
    6. VẼ VÒNG TRÒN & HÌNH VUÔNG : Giữ Shift > Chọn Oval và Rectangle > Rê vẽ vòng tròn hoặc hình vuông > Nhấp Phải vô trong > Add Text > Gỏ > Nhấp Phải ngoài .
    II.HÀNG AUTOSHAPES : Nằm ở Taskbar : Gồm các Đối Tượng và các Thuộc Tính của các đối tượng.
    1. CÁC ĐỐI TƯỢNG : Nhấp sổ xuống của AutoShapes và More AutoShape + Line + Arrow + Rectangle + Oval + TextBox + Insert WordArt + Insert ( Diagram , ClipArt , Pictures ) .
    2. Phần sau kế tiếp là các thuộc tính của các Đối Tượng trên.
    3. Bạn có thể chọn sử dụng 1 đối tượng và áp dụng được nhiều thuộc tính cho 1 đối tượng.
    III.GROUP :
    1. Rê dời các đối tượng lại gần nhau.
    2. Chọn công cụ Select Objects ( Ở đáy trang , mủi tên màu trắng bên Trái ) > Bọc hết các đối tượng cần Group > hiển thị các vòng tròn nhỏ báo cho biết chúng đã được chọn > Nhấp Phải lên > Grouping > Group . Bạn thử rê sẽ thấy cả nhóm cùng di chuyển . Rã nhóm : Nhấp Phải > Ungroup.
    IV.ORDER : DRAW > ORDER : Chọn trước 1 đối tượng .
    • Bring To Front : Lên vị trí đầu tiên.
    • Send To Back : Vị Trí cuối cùng.
    • Bring ForWard : Lên 1 nấc.( Khi có 3 đối tượng ).
    • Send Backward : Xuống 1 nấc.( Khi có 3 đối tượng ).
    • Text : Bring Infront và Send Behind.
    DWAW > GRID
    DRAW > ROTATE OR FLIP.
    DRAW > TEXT WRAPPING 9 ÁP DỤNG CHO ẢNH ).
    DRAW > CHANGE AUTOSHAPE.( Hinh 3 )



    TRÌNH BÀY VĂN BẢN
    Bài 70 NGÀY 21.9.2005 NGUYÊN NHÃ HƯỚNG DẪN.
    I. CHỌN MẪU MẶC ĐỊNH :
    1. Mở Words > Format > Bullets and Numbering > Outline Nubered > Chọn Mẫu I.1.o ( Mặc định của Words ) > Ok.
    2. Hiện ra Trang Word có sẵn I.
    • Muốn sụt vào 1 hàng và hiện ra số 1 ,nhấp Nút Increase Indent.( Hình 4 ).



    • Muốn sụt vào 1 Hàng và hiện ra o , nhấp Nút Increase Indent .
    • Muốn trở về trước 1 nấc nhấp Nút Decrease.

    II. CHỌN MẪU TỰ ẤN ĐỊNH :
    1. Mở Words > Format > Bullets and Numbering > Chọn bất cứ mẫu nào > Customize .
    2. Ấn định theo thứ tự và sụt 1 hàng như sau :
    I. ( Chọn Level 1 ,Number style chọn I,II,III.)
    A. ( Chọn Level 2 , number style chọn A,B,C.)
    1. ( Chọn Level 3 , number Style chọn 1,2,3)
    • ( Chọn Level 4 ,number style chọnBullets o
    3. Có thể chỉnh các số trong Align at , Tab Space After ,Indent at ( Hình 5 ).



    III.CÁCH GỎ :
    1. Khi mở trang văn bản nên chọn lựa theo mẫu hoặc tự ấn định Mẫu.
    2. Nhớ Nhấp Nút NUMBERING để hiện Mẫu để gỏ.
    3. Nhớ Nhấp Nút Increase Indent để thụt vào 1 Hàng và Nút Decrease Indent để vượt lên trước 1 nấc.

    ĐỔI ICON CHO FOLDER : Click Phải lên 1 Folder > roperties > Customize > Change Icon > Chọn 1 Mẫu > Ok.
    ( Hinh 6 )



    PRINT VĂN BẢN
    BÀI 19 NGÀY 13.10.2005 TRONG ECHIP 254 .
    I.XEM VĂN BẢN TRƯỚC KHI IN :

    1. Công cụ Print Preview > Nhấp Trái trên văn bản ra Dấu Trừ = Hình to ra > Nhấp Phải dấu + = Hình nhỏ lại .
    2. Trong Thanh Công Cụ nầy có :
    • Nút Print : In Văn Bản .
    • Nút Magnifier : Con Trỏ dạng kính lúp > Nhấp vào thì có Con Trỏ dạng Mủi tên ,có thể gỏ vào văn bản .
    • One Page : Hiện ra 1 Trang.
    • Multiple : Hiện ra từ 1 đến 12 Trang .
    • Từ 10 % đến 500 % và hiện ra thêm 4 kiểu tùy chọn .
    • View Ruler : Hiện ra Thước đo .
    • Shrink to Fit : Dồn các chữ ở cuối trang lên Trang trên nếu Trang cuối chỉ có vài dòng.

    II.CHỈNH SỮA VĂN BẢN :

    1. Chỉnh lề Trên ,Dưới : Đưa chuột vào đầu thước bên Trái , con trỏ biến thành mủi tên 2 đầu , rê chỉnh .Lề dưới cũng vậy.
    2. Chỉnh lề Trái ,lề Phải : Đưa con trỏ vào đầu và cuối thước ngang.

    III. XÁC LẬP THÔNG SỐ IN :

    1. Ctrl+P Mở Hộp thoại Print.
    2. In 2 Mặt Giấy :
    • Đối với máy in không có tự động in 2 mặt : Chọn Manual Duplex > Sau khi in xong 1 mặt > Word sẽ yêu cầu bạn đổi mặt giấy để in tiếp mặt còn lại .
    3. Mục Page Range :
    • Chọn All : In Tất cả các Trang.
    • Chọn Current Page : Chỉ in trang hiện tại .
    • Chọn Pages : In Trang 1,Trang 3,Trang 5 gỏ : 1,3,5. In từ Trang 5 đến Trang 12 gỏ : 5-12.
    4. In nhiều bản giống nhau :
    Number of Copies : Gỏ số lượng .Chọn Collage nếu muốn tập hợp và sắp xếp thứ tự trang in.
    5. In nhiều Trang trên 1 tờ giấy : Mục Pages Per Sheet.
    6. Chọn nội dung muốn in : Mục Print What có nhiều lựa chọn :
    • Document : Văn Bản.
    • Document Properties : Thuộc tính văn bản .
    • Document Showing Markup : In bổ sung văn bản mới vào văn bản đã in trước.
    • Styles : In khác khuôn dạng .
    7. In Trang lẻ ,Trang Chẳn : Chọn
    • All Pages in Range : In toàn bộ các trang.
    • Old Pages : In Trang số lẻ.
    • Even Pages : In Trang số chẵn .
    8. Nếu muốn in : In nháp , In ngược từ Trang cuối về Trang đầu , In kèm một số Thông tin khác …Hãy nhấp Nút Options .
    9. Nhấp Nút OK để bắt đầu IN.
    Được sửa bởi utbinh lúc 15:27 ngày 13-10-2005
    Quote Quote

Bookmarks

Quy định

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •