Trang 2 / 12 FirstFirst 123457 ... LastLast
Hiển thị kết quả từ 11 đến 20 / 111
  1. #11
    Tham gia
    08-07-2004
    Bài viết
    192
    Like
    0
    Thanked 14 Times in 14 Posts

    Chuyển đổi bảng mã!>....

    A. ///////////////////////////////Ngày hôm nay nhá///////////////////////////////
    Mệt chưa nhỉ... chắc là chưa đâu quá....
    Hôm nay tớ giới thiệu cho các bạn một cách sử dụng chính các công cụ của Word để tạo một công cụ chuyển đổi bảng mã một cách đơn giản. Về chủ đề này, tớ đã trình bày cách đây 4 năm rồi nhưng dù sao thì cũng có thể thích hợp với các bạn mới bắt đầu nhỉ.
    (Hiện tại có nhiều cách chuyển đổi, chuyển đổi offline, online... chuyển đổi file rtf, htm....)
    Bắt đầu:
    1. Giải thích thế nào là chuyển đổi bảng mã:
    Uh - chỉ là ánh xã các mã từ bảng này sang bảng kia thôi và thay thế:
    ví dụ trong tcvn thì ký tự ® là chữ đ thì khi chuyển sang Unicode ta chỉ thay thế ® bằng chữ đ.
    2. Lập danh sách mã nguyên âm cho tiếng việt với các bảng mã khác nhau số nguyên âm đã ghép dấu kế cả chữ hoa và thường trong tiếng Việt là 134...
    Với mỗi loại mã thì số nguyên âm này có thể ít hơn (Tcvn chỉ có 77, VSCII cũng hơn một tý....)
    Cái này dùng Vietkey - Unikey gõ vào là được hihi, thường người ta tuân thủ trật tự để tránh nhầm lẫn
    á à ả ã ạ ....
    3. Thiết kế thuật toán thay thế.
    + Thiết kế thuật toán lấy nội dung đoạn mã cần chuyển đổi. Cái này cũng đòi hỏi nhiều kỹ thuật, tuy nhiên nó phụ thuộc vào cách chuyển đổi.
    + Thiết kế thuật toán xử lý thay thế ký tự.
    Cái này thì bạn có thể ghi một Macro bằng word sau đó sửa code theo ý của bạn.
    4. Kết hợp với sáng kiến của bạn:
    + Trong word có nhiều ký tự điều khiển bị trùng lắp với ký tự của một số bảng mã. Do đó để tránh gây lỗi khi thao tác đối với các ký tự này, việc vận dụng kinh nghiệm vào việc chọn biện pháp xử lý chuỗi là rất quan trọng.
    + Một số bảng mã sử dụng ký tự lẫn nhau, do đó bạn cần chú ý để tránh thay thế 2 lần.
    5. Cái này nhiều Bác còn đau đầu: Đoán mã của đoạn văn bản:
    Có nhiều cách tiếp cận, mỗi cái có một lợi điểm song cái nào cũng không là tối ưu. Cái thì sử dụng bằng cách đoán phông chữ, cái thì so với ký tự mẫu ngẫu nhiên....
    6. Trả lại định dạng văn bản gốc (phông tương đương...): Cái này cũng thế vì ta chẳng có chuẩn đặc biệt nào về phông chữ nên củ chuối lắm, ai bảo là sẽ chuyển đổi văn bản, giữ nguyên format là không đúng.
    Để tiện cho các bạn tham khảo, tớ kèm theo đây là một công cụ chuyển đổi chưa hoàn chỉnh đã làm cách đây vài năm...
    Nếu ai quan tâm thì có thể sửa đổi và post lại cho tuốt cả nhá.
    Cách cài đặt:
    Công cụ cài tự động, bạn cần phải bật chế độ Security của word về medium (đối với office 9.x trở lên)
    Nếu chương trình được cài thành công thì nó sẽ tự động chép vào thư mục start up của word và đóng các tài liệu đang mở.
    Nếu không thì cần kiểm tra xem bạn đã thực sự tạo điều kiện cho macro chạy chưa nhé.
    (Chức năng đoán mã chạy không ổn lắm nên các bạn cần chú ý trước khi chuyển đổi)
    Nay kính thư


    B. ///////////////////////////////Ngày hôm trước nhá///////////////////////////////
    À quên: Tiếp theo bài về cách tạo menu trong Access 2000, tôi giới thiệu cách dùng macro để tạo Menu nhá:
    1. Tạo một Macro với tên là tên của menubar cần tạo:
    Ví dụ Sysmenu (trong ví dụ kèm theo của tôi).
    Trong Macro Sysmenu này có một loạt dòng lệnh Addmenu với phần:
    Menu name: là tên của menu bạn cần hiển thị ví dụ File
    Menu Macroname: mnuFiles tham chiếu đến tên macro sẽ dùng để tạo submenu cho cái File (tên macro là mnuFiles)...
    Tương tự bạn làm nhiều cái như thế cho nhiều mục mennu
    Tạo Menu File ở trên:
    Nội dung của mnuFiles
    Trong cái này nó có các cột là Macro name, condition, Action.
    Tôi chỉ quan tâm đến Macroname và Action thôi nhá:
    + Macroname: bạn đưa vào tên của hành động định gán cho action (ví dụ Print preview chẳng hạn) Khi menu này chạy nó sẽ hiển thị là Printpreview.
    + Action: bạn bán hành động cho menu này ... có thể là runcommand/ open form... rất trực quan, bạn hoàn toàn có thể chọn hoặc cũng có thể gõ tên của tên thủ tục cần thực thi vào ... (chú ý nếu là gọi đến một code module thì bạn phải định nghĩa hành động dưới dạng hàm ví dụ: function PrintPreview().
    và cứ thế làm bao nhiêu tuỳ thích ...
    2. Để menu trên chạy - bạn chọn tool, start up và gõ vào mục menubar tên Sysmenu và đóng lại
    KHởi động lại database xem nhá ....
    Nếu không chạy tớ mời các bạn một chầu kẹo vừng và nước lã đun sôi (nhà tớ bán hàng nước mà...)
    Kèm theo là dẫn chứng. (Access2000)
    Attached Files
    Được sửa bởi paulsteigel lúc 20:24 ngày 20-03-2005 Reason: Chán quá muốn post riêng thì nó lại merge vào mới bực chứ

  2. Thành viên Like bài viết này:


  3. #12
    Tham gia
    08-07-2004
    Bài viết
    192
    Like
    0
    Thanked 14 Times in 14 Posts

    Buồn quá.. chẳng ai tham gia cùng tớ nhỉ....

    Đã lâu lắm không thấy ai tham gia vào mục này... mình vui song cũng buồn. Dạo này bận quá nên chẳng có nhiều thời gian tìm kiếm cái gì hay hay cho vào thêm.
    Hôm nay quay lại thấy vưỡn thế, kế cũng hơi buồn, nhưng chẳng sao.
    Chủ đề hôm nay là:
    Biến Excel thành một ứng dụng có vẻ hoàn chỉnh nhé (từ Menu bar đến các tác vụ đều thành của bạn). Các bạn sẽ thấy là mình thậm chí có thể làm được nhiều hơn thế để giải quyết các công việc thường nhật của mình...
    Tôi sẽ không thể giới thiệu về cái định gửi theo đây, song tôi nghĩ các bạn có thể dùng được một số công cụ tôi đã gửi gắm trong chương trình này.
    http://www.sfdp.net/Libs/gen/Exl/VdpExl.zip
    Nay kính thư đã nhẩy!
    Chẳng biết cái link này có làm việc không chứ!!!
    Nếu không làm việc, các bạn gửi thông báo cho tôi theo: ngocdd@itprog.gov.vn hoặc vào thẳng cái trang ý http://www.sfdp.net nhé.
    Được sửa bởi paulsteigel lúc 18:10 ngày 13-08-2006

  4. Thành viên Like bài viết này:


  5. #13
    Tham gia
    08-07-2004
    Bài viết
    192
    Like
    0
    Thanked 14 Times in 14 Posts

    Cách đưa hàm người dùng tự định nghĩa vào Excel....

    .... Kể cũng lạ nhỉ, có vẻ như không đắt hàng rồi... hihi
    Hôm nay tớ lại giới thiệu với các bạn một chút về cách tạo các hàm người dùng định nghĩa (UDF) trong Excel để phục vụ cho nhu cầu riêng của mình nhé.
    Excel hỗ trợ việc xây dựng các hàm người dùng rất mạnh thông qua nhúng trực tiếp vào phần Module của bảng tính hoặc thông qua các Add-In.
    Vấn đề tôi đặt ra hôm nay không mới song có thể một số trong các bạn chưa nắm qua nhỉ.
    Bài toán là, tạo ra một hàm bổ sung cho bộ công thức của các bạn, theo đó mỗi khi bạn muốn chuyển đổi đoạn văn bản từ bảng mã này sang Unicode hoặc ngược lại thì chỉ cần chèn vào Cell công thức dạng: =Tounicode(A1,,true) là có kết quả ngay.
    Cách làm như sau:
    1. Tạo một bảng tính mới và lưu thành dạng Addin nhé (File, Save as và phần file type chọn Addin là xong)
    2. Chọn Tools/ Macro/ Visual Basic Editor và màn hình soạn thảo của VBE hiện ra.
    3. Thêm một Module mới vào VBProject của tập tin đang làm việc bằng cách nhấn phải chuột vào VBProject và chọn Add Module.
    Sau đó bạn chỉ việc dán đoạn mã sau đây vào Code module là đã xong nửa quãng đường rồi.
    Option Explicit

    Function GetUTF8String(sKeyCode)
    Dim UtfArr, UnicodeArr
    Dim i
    UtfArr = Array("á", "à ", "ả", "ã", "ạ", "ă", "ắ", "ằ", "ẳ", "ẵ", "ặ", "â", "ấ", "ầ", "ẩ", "ẫ", "ậ", "é", "è", "ẻ", "ẽ", "ẹ", "ê", "ế", "ề", "ể", "á»…", "ệ", "í", "ì", "ỉ", "Ä©", "ị", "ó", "ò", "ỏ", "õ", "ọ", "ô", "ố", "ồ", "ổ", "á»—", "á»™", "Æ¡", "á»›", "ờ", "ở", "ỡ", "ợ", "ú", "ù", "ủ", "Å©", "ụ", "Æ°", "ứ", "ừ", "á»­", "ữ", "á»±", "ý", "ỳ", "á»·", "ỹ", "ỵ", "Ä‘", "Á", "À", "Ả", "Ã", "Ạ", "Ä‚", "Ắ", "Ằ", "Ẳ", "Ẵ", "Ặ", "Â", "Ấ", "Ầ", "Ẩ", "Ẫ", "Ậ", "É", "È", "Ẻ", "Ẽ", "Ẹ", "Ê", "Ế", "Ề", "Ể", "Ễ", "Ệ", "Í", "ÃŒ", "Ỉ", "Ĩ", "Ị", "Ó", "Ã’", "Ỏ", "Õ", "Ọ", "Ô", "Ố", "á»’", "á»”", "á»–", "Ộ", "Æ ", "Ớ", "Ờ", "Ở", "á» ", "Ợ", "Ú", "Ù", "Ủ", "Ũ", "Ụ", "Ư", "Ứ", "Ừ", "Ử", "á»®", "á»°", "Ý", "Ỳ", "Ỷ", "Ỹ", "á»´", "Đ")
    UnicodeArr = Array(225, 224, 7843, 227, 7841, 259, 7855, 7857, 7859, 7861, 7863, 226, 7845, 7847, 7849, 7851, 7853, 233, 232, 7867, 7869, 7865, 234, 7871, 7873, 7875, 7877, 7879, 237, 236, 7881, 297, 7883, 243, 242, 7887, 245, 7885, 244, 7889, 7891, 7893, 7895, 7897, 417, 7899, 7901, 7903, 7905, 7907, 250, 249, 7911, 361, 7909, 432, 7913, 7915, 7917, 7919, 7921, 253, 7923, 7927, 7929, 7925, 273, 193, 192, 7842, 195, 7840, 258, 7854, 7856, 7858, 7860, 7862, 194, 7844, 7846, 7848, 7850, 7852, 201, 200, 7866, 7868, 7864, 202, 7870, 7872, 7874, 7876, 7878, 205, 204, 7880, 296, 7882, 211, 210, 7886, 213, 7884, 212, 7888, 7890, 7892, 7894, 7896, 416, 7898, 7900, 7902, 7904, 7906, 218, 217, 7910, 360, 7908, 431, 7912, 7914, 7916, 7918, 7920, 221, 7922, 7926, 7928, 7924, 272)

    For i = 0 To 133
    If CLng(UnicodeArr(i)) = CLng(sKeyCode) Then
    GetUTF8String = UtfArr(i)
    Exit For
    End If
    Next
    End Function

    Function ToUnicode(txtString As String, Optional isReversed As Boolean = False, Optional toUTf8 As Boolean = False) As String
    ' This function will do the conversion of text string into unicode
    Dim iStr As String, repTxt As String, mText As String
    Dim i As Long, j As Long
    Dim iUnicode As Variant ' array to keep unicode char set
    Dim iTCVN As Variant ' array to keep TCVN char set
    Dim iProcList() As String ' array to keep what to convert

    'parse the parameter into this local variable
    iStr = txtString
    mText = txtString
    Dim fLang
    fLang = "V"
    If fLang = "E" Then GoTo fExit
    iUnicode = Array(225, 224, 7843, 227, 7841, 259, 7855, 7857, 7859, 7861, 7863, 226, _
    7845, 7847, 7849, 7851, 7853, 233, 232, 7867, 7869, 7865, 234, 7871, 7873, 7875, _
    7877, 7879, 237, 236, 7881, 297, 7883, 243, 242, 7887, 245, 7885, 244, 7889, 7891, _
    7893, 7895, 7897, 417, 7899, 7901, 7903, 7905, 7907, 250, 249, 7911, 361, 7909, _
    432, 7913, 7915, 7917, 7919, 7921, 253, 7923, 7927, 7929, 7925, 273, 193, 192, 195, _
    258, 194, 212, 416, 431, 272)

    iTCVN = Array(184, 181, 182, 183, 185, 168, 190, 187, 188, 189, 198, 169, 202, 199, 200, _
    201, 203, 208, 204, 206, 207, 209, 170, 213, 210, 211, 212, 214, 221, 215, 216, 220, _
    222, 227, 223, 225, 226, 228, 171, 232, 229, 230, 231, 233, 172, 237, 234, 235, 236, _
    238, 243, 239, 241, 242, 244, 173, 248, 245, 246, 247, 249, 253, 250, 251, 252, 254, _
    174, 193, 192, 195, 161, 162, 164, 165, 166, 167)

    ' Reenlarge the array
    ReDim iProcList(1, 133)
    ' process the vowel only and covert to asc code
    For i = 1 To Len(mText)
    repTxt = Mid(mText, i, 1)
    If AscW(repTxt) > 122 Then
    iStr = Replace(iStr, repTxt, "[" & AscW(repTxt) & "]")
    mText = Replace(mText, repTxt, " ")
    ' write the processed list
    iProcList(1, j) = "[" & AscW(repTxt) & "]"
    If toUTf8 Then
    iProcList(0, j) = GetElementNo(AscW(repTxt), iUnicode)
    Else
    If isReversed Then
    ' this is to unicode
    iProcList(0, j) = GetElementNo(AscW(repTxt), iUnicode)
    Else
    iProcList(0, j) = GetElementNo(AscW(repTxt), iTCVN)
    End If
    End If
    j = j + 1
    End If
    Next
    If j = 0 Then
    ToUnicode = txtString
    Exit Function
    End If
    ReDim Preserve iProcList(1, j - 1)
    ' now convert to unicode
    For i = 0 To UBound(iProcList, 2)
    If toUTf8 Then
    iStr = Replace(iStr, iProcList(1, i), GetUTF8String(iUnicode(Val(iProcList(0, i)))))
    Else
    If isReversed Then
    iStr = Replace(iStr, iProcList(1, i), ChrW(iTCVN(Val(iProcList(0, i)))))
    Else
    iStr = Replace(iStr, iProcList(1, i), ChrW(iUnicode(Val(iProcList(0, i)))))
    End If
    End If
    Next
    fExit:
    ToUnicode = iStr
    End Function

    Private Function GetElementNo(iTxt As Long, iObj As Variant) As String
    Dim i As Long
    For i = 0 To UBound(iObj)
    If iTxt = iObj(i) Then
    GetElementNo = CStr(i)
    Exit For
    End If
    Next
    End Function

    4. Bây giờ bạn lưu tập tin lại và bạn đã có thể sử dụng hàm ToUnicode() bình thường.
    Lưu ý một chút nhé:
    ToUnicode([Tham chiếu ô],[Chuyển về TCVN mặc định là False],[Chuyển về UTF-8 mặc định là False])
    Thế là được rồi/ chuỗi text có thể là Unicode hoặc TCVN...
    Tóm lại là bạn có thể sử dụng để viết nhiều công cụ khác theo ý của mình đúng không.
    Một số vấn đề:
    + Nếu bạn đưa code vào Addin thì bạn có thể sử dụng công thức ở trên bất kỳ bảng tính nào - với điều kiện Addin này sau đó được chọn ở chế độ Cài đặt (Installed) - Tools -> Addin -> leave the Addin name checked.
    + Nếu bạn đưa code vào tài liệu làm việc hiện thời thì chỉ sử dụng được công thức đó ở tài liệu hiện thời mà thôi.
    Thế đã nhỉ....

  6. Thành viên Like bài viết này:


  7. #14
    Tham gia
    05-04-2005
    Bài viết
    74
    Like
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post
    Mấy bài viết của bác rất có giá trị, nhưng hơi khó cho người không biết visual basic.
    không sao ai mê thì tự khắc phải biét.

    Hỏi nè,

    Tôi design một cái trang excel nhưng tôi muốn rằng các khóa các cột các dòng, không cho người sử dụng di chuyển, nhưng được phép nhập liệu vào (cũng có thể không)

    Làm như thế nào hả bác.

    Thanks

  8. #15
    Tham gia
    08-07-2004
    Bài viết
    192
    Like
    0
    Thanked 14 Times in 14 Posts
    Tớ chưa hiểu rõ ý bạn lắm, “Dịch chuyển dòng, cột” ở đây có phải là thay đổi kích thước dòng, cột không nhỉ?
    Excel có chức năng bảo vệ đối với các đối tượng Cells (các ô), Sheet (Bảng tính), Workbook (tập bảng tính) và tất cả các đối tượng thuộc về các lớp trên.
    Do đó khi bạn muốn bảo vệ không cho người dùng thay đổi nội dung của bảng tính song lại cho phép họ thay đổi nội dung một số ô thì có thể làm như sau:
    Vào phần code module của Bảng tính, chọn Thisworkbook (Nhấn kép chuột vào đó). Trong hộp chọn General, hãy chọn Workbook, trong phần Declarations chọn Open Tất nhiên Excel sẽ tự động tạo ra một thủ tục cho sự kiện Open có dạng:
    Private Sub Workbook_Open()
    ‘ /...../
    End Sub
    Bạn hãy chèn một đoạn code sau vào thủ tục đó
    Private Sub Workbook_Open()
    ‘ Thủ tục để khoá bảng tính và một số cells
    LockSheetAndCells
    End Sub
    Chèn tiếp thủ tục sau vào Code modul của Thisworkbook
    Private Sub LockSheetAndCells()
    Sheet1.Unprotect ‘ Bỏ tất cả các bảo vệ trước đó
    ‘ Khoá một số ô của bảng tính
    Sheet1.Cells(1, 1).Locked = False
    Sheet1.Cells(6, 3).Locked = False
    Sheet1.Cells(7, 4).Locked = False
    ‘ Thiết lập bảo vệ
    Sheet1.Protect Password:="", Contents:=True
    ‘ Để xem cú pháp của lệnh Protect thì bạn có thể tham khảo phần trợ giúp của Excel
    End Sub
    ‘ Như thế người dùng chỉ có thể thay đổi các cell nói trên của bảng tính. Nếu bạn còn muốn xác lập cơ chế kiểm tra nội dung của các giá trị, bạn có thể thêm một thủ tục vào codemodule của sheet 1 ví dụ:
    Private Sub Worksheet_Change(ByVal Target As Range)
    ‘ chỉ cho người dùng nhập vào các giá trị là text chẳng hạn... ví dụ thôi (muốn làm cụ thể hơn thì phải chỉnh lại cái này
    If Val(Target) <> 0 Then Target = ""
    End Sub
    Thế thôi nhỉ, có gì các bạn cứ hỏi thêm nhé

  9. #16
    Tham gia
    05-04-2005
    Bài viết
    74
    Like
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post
    Hi bạn,

    Hay lắm, nhưng có điều tôi design không để macro vô được, vì cái này được gắn vào web để cho người ta download.

    Nên người sử dụng không rành khi hiện thông báo cảnh báo virus của macro. Họ liền Cancel. Do đó tôi tìm cái lệnh khóa, lúc trước tôi có làm qua rồi (nhưng bây giờ không nhớ lệnh đó nữa).

    Dù sao cảm ơn bạn nhiều.

    Tôi sẽ tự mò sau.

    Thanks friend.

  10. #17
    Tham gia
    08-07-2004
    Bài viết
    192
    Like
    0
    Thanked 14 Times in 14 Posts
    Thế thì bạn làm bằng tay nhé, cái macro đó là tớ làm một cách tự động, còn thực tế thì bạn có thể làm đơn giản bằng cách chọn Tools/ Chọn Protect Allow user to edit range, sau đó bạn nhập vào range và nhấn Protect với mật khẩu là xong, cách này cũng giống như dùng Macro / bạn có thể đặt Macro đó vào trong bảng tính của bạn, hoặc một addin khác (sửa đổi đôi chút về tên bảng tính...) sau đó thực thi macro đó và bạn sẽ có được một tập tin excel như ý.
    Chúc bạn thành công.

  11. Thành viên Like bài viết này:


  12. #18
    Tham gia
    15-05-2003
    Location
    hcm city
    Bài viết
    63
    Like
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Quả thật những bài viết của bạn rất hay, rất bổ ích cho những người làm văn phòng và lập trình VBA. Trước tiên xin cám ơn bạn rất nhiều về loạt bài viết trên.
    Hôm nay mình xin hỏi bạn có biết cách nào dùng VBA trong access để khóa không cho người dùng import các table trong access không?. Ví dụ như mình có 1 database dulieu.MDB gồm nhiều bảng dữ liệu quan trọng. Mình đã khóa không cho mở trực tiếp database này rồi. Nhưng có những kẻ dùng phương thức import database để import các bảng dữ liệu của mình hoặc link table để xem hoặc sửa đổi dữ liệu (nếu bạn dùng set password của MS access thì trên thị trường có phần mềm bẻ khóa rất dễ dàng để tìm ra password.)
    Bạn có thể giúp mình được không?
    Cám ơn trước nha.

  13. #19
    Tham gia
    08-07-2004
    Bài viết
    192
    Like
    0
    Thanked 14 Times in 14 Posts
    Vâng đây quả thật là một chủ đề khó! Nhiều người đã tìm cách, nhiều nhà sản xuất cũng đã tìm cách để khoá không cho truy cập bất hợp pháp vào các bảng dữ liệu.
    Microsoft đưa ra các công cụ để có thể bảo vệ các tập tin mdb khỏi sự truy cập bất hợp pháp, tuy vậy đến nay các công cụ này vẫn tỏ ra là một thứ để trang trí nhiều hơn là để bảo vệ tập tin.
    + Cách 1, bảo vệ bằng mật khẩu cấp CSDL: Cách này hoàn toàn có thể bị vô hiệu bằng các công cụ bẻ khoá mật khẩu ( không hiểu sao Microsoft vẫn dùng công nghệ mã hoá XOR đơn giản cho cơ sở dữ liệu mdb).
    + Cách 2, bảo vệ bằng cấp quyền người dùng: Cách này tạo ra các lớp người dùng với quyền khác nhau cùng với công cụ mã hoá có sẵn, tuy vậy công cụ này có vẻ như tạo ra nhiều phiền toái cho người sử dụng hơn là để bảo vệ họ. Thông tin vẫn bị mất bằng một vài thao tác khá đơn giản.
    Tôi không có nhiều kinh nghiệm trong bảo mật cơ sở dữ liệu song từ kinh nghiệm, tôi thấy các cách sau đây có vẻ khả thi và an toàn nhất, song lại ảnh hưởng đến tốc độ ứng dụng:
    Cách 1: Áp dụng công cụ mã hoá các đơn vị dữ liệu phổ biến hiện có ngay trong quá trình khai thác dữ liệu với một chìa khoá giải mã độc lập nằm ngoài cơ sở dữ liệu: Cách này dùng phổ biến hiện nay để bảo vệ các thông tin quy mô nhỏ song nhạy cảm như: Mật khẩu, tên người dùng ...
    Thuật toán mã hoá phổ biến là MD5, RC4 ....
    Với các thông tin quy mô lớn thì việc này làm chậm ứng dụng rất nhiều.
    Cách 2: Áp dụng công cụ mã hoá tiền thực thi: Chạy một ứng dụng giải mã cơ sở dữ liệu trước khi khai thác dữ liệu sau đó làm việc trên tập tin đã giải mã. Khi kết thúc sử dụng ứng dụng, việc mã hoá lại được thực hiện đối với cơ sở dữ liệu, tập tin tạm thời sẽ bị xoá bỏ. Cố gắng truy cập hoặc bẻ khoá đối với cơ sở dữ liệu chỉ làm hỏng csdl hoặc không thành công (Tỷ lệ thành công là rất thấp... và tuỳ thuộc vào độ dài của chìa khoá giải mã mà bạn đặt)
    Thuật toán thông dụng nhất hiện nay là Huffman do đặc tính có độ an toàn cao kèm theo chức năng nén dữ liệu.
    Túm lại, như cách tôi vẫn làm thì tôi viết 1 ứng dụng bằng VB để thực hiện các công việc mã hoá, nén CSDL trước khi sử dụng, mã khoá độc lập được giấu trong Registry hoặc trong một văn bản nào đó. Cách này thường có độ an toàn cao hơn các biện pháp khác song vẫn không làm ảnh hưởng lớn đến tốc độ ứng dụng. Tuy vậy, cũng chỉ bảo vệ an toàn cho cơ sở dữ liệu trước những tay mới thôi, còn với chuyên gia bẻ khoá thì hiện giờ thế giới vẫn bó tay....
    Nay kính thư

  14. Thành viên Like bài viết này:


  15. #20
    Tham gia
    05-04-2005
    Bài viết
    74
    Like
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post

    Vui lắm ! Mẹo đây :-)

    Tìm phần mềm hide window XP,

    Thế là xong, khóa lần đầu khi mở Database.
    Lần thứ hai là password của Database.

    Thật ra các phần mềm dò tìm password tôi thấy không hiệu quả cho lắm nếu bạn kết hợp ký tự ( ví dụ: h245#j1123).

    Chúc bạn thành công.

    Quote Được gửi bởi paulsteigel
    Thế thì bạn làm bằng tay nhé, cái macro đó là tớ làm một cách tự động, còn thực tế thì bạn có thể làm đơn giản bằng cách chọn Tools/ Chọn Protect Allow user to edit range, sau đó bạn nhập vào range và nhấn Protect với mật khẩu là xong, cách này cũng giống như dùng Macro / bạn có thể đặt Macro đó vào trong bảng tính của bạn, hoặc một addin khác (sửa đổi đôi chút về tên bảng tính...) sau đó thực thi macro đó và bạn sẽ có được một tập tin excel như ý.
    Chúc bạn thành công.
    ,

    thanks a lot.

    Bon travail

Trang 2 / 12 FirstFirst 123457 ... LastLast

Bookmarks

Quy định

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •