Để nắm chắc một cấu trúc ngữ pháp, bạn không nên chỉ dừng lại ở chỗ tìm hiểu cách dùng mà phải lấy thật nhiều ví dụ đến khi bạn đã chắc chắn mình không còn nhầm lẫn gì nữa thì thôi. Ngữ pháp tiếng anh : mệnh đề quan hệ tuy không quá khó nhưng khá dài và có phần khó hiểu hơn so với cùng câu ấy nói trong tiếng Việt.

>>> Quy tắc nối trọng âm trong tiếng anh

1. Định nghĩa.
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được dùng để nối hai câu có chung chủ ngữ ( chủ ngữ câu sau đã xuất hiện ở câu trước). Mệnh đề quan hệ được nối với các mệnh đề chính bằng đại từ quan hệ ( Who, Whom, Which, Whose, That) hoặc các trạng từ quan hệ ( Why, When, Where).
Ví dụ: Cô gái hôm qua tôi gặp rất xinh đẹp. Cô ấy là bạn gái của Trung.
(Yesterday, I saw a beautiful girl . She is Trung’s girlfriend)
Khi chuyển sang mệnh đề quan hệ sẽ được dịch là : Cô gái xinh đẹp hôm qua tôi gặp ấy là bạn gái cuả Trung (Yesterday, I saw a beautiful girl who is Trung’s girlfriend)

2. Cách dùng.
• Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho từ đứng sau nó.
Ví dụ: She is the girl who I borrowed the book, yesterday.
• Whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ: He is the man whom I love
• Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người, vật thay thế tính từ sở hữu đứng trước danh từ.
Ví dụ: This is the table whose shape is nice
• Which: đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho từ đứng sau nó.
Ví dụ: The T-shirt which I bought yesterday is bad
• That: Có thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ: This is the most interesting book that I have ever read.
• When: Là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay thế cho : in/on/at which.
Ví dụ: That was the time when I was a student
• Why: là đại từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau the reason, thay thế cho for which.
Ví dụ: please tell me why you cried so much.
• Where: Là đại từuquan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được dùng thay thế cho there, at/ in/to which.
Ví dụ: Do you know the country where she come from?
3. Các loại mệnh đề quan hệ
• Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho câu, không có nó câu không đủ ý. Được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định, không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
• Mệnh đề quan hệ không hạn định: Là mệnh đề cung cấp thông tin về một người, sự vật đã được xác định, không cần thiết cho câu, thiếu nó câu vẫn hoàn chỉnh. Được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định, ngăn cách bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.

4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
• Mệnh đề quan hệ rút gọn thành cụm phân từ ( V-ing hoặc V-ed )
Áp dụng khi mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ which, who, that có thể được rút gọn ở thể bị động hoặc chủ động.
Ví dụ : The girl who is sitting next door is Hoa. Có thể bỏ “who”
Do you know the baby who was hit yesterday?. Có thể bỏ “who”
• Mệnh đề quan hệ rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu ( To + Infinitive)
Áp dụng khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ : the first, the second, the third,…the last, the only, các hình thức so sánh.
Ví dụ: The first woman who proposed marriage to me is Tung. Có thể chuyển “ who proposed thành to proposed”
5. Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ.
• Không dùng “ that” trong trường hợp phía trước có dấu phẩy hoặc giới từ, trong mệnh đề quan hệ không xác định.
• Khi danh từ cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế trong câu là chủ ngữ bao gốm cả người và vật thì bắt buộc phải dùng “That”
• Nếu sau mệnh đề quan hệ có giới từ, có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ ( áp dụng riêng với which, whom)
• Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ : whom, which.
• Các mệnh đề danh từ chỉ số lượng, có thể được dùng trước whose, which, whom.
• Ở vị trí túc từ: who có thể được thay thế bằng whom.

Với những ví dụ cụ thể, hi vọng bạn có thể hiểu kĩ hơn về ngữ pháp tiếng anh: mệnh đề quan hệ và áp dụng vào thực tế trong giao tiếp hiệu quả.
Tham khảo bài viết khác: Tiếng anh chuyên ngành kế toán