Hiển thị kết quả từ 1 đến 2 / 2
  1. #1
    Tham gia
    03-10-2014
    Bài viết
    97
    Like
    0
    Thanked 5 Times in 4 Posts

    Mời và đáp lại lời mời bằng tiếng Anh

    Trong cuộc sống, không ai là chưa từng đưa ra lời mời và đáp lại lời mời đúng không? Đối với những người đi làm, tùy tính chất công việc mà còn gặp những lời nói này nhiều hơn nữa. Vậy hôm nay, Aroma sẽ day tieng anh giao tiep qua các mẫu câu mời và đáp lại lời mời nhé:


    >> học tiếng anh giao tiếp

    >> cách Phát âm tiếng anh

    MỜI VÀ ĐÁP LẠI LỜI MỜI BẰNG TIẾNG ANH
    Lời mời:
    I would like to invite you to theatre/ movie theatre/ amusement park… Tôi muốn mời bạn đi đến rạp hát/ xem phim/ công viên giải trí…
    Can you have dinner with me? Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?
    How about going to the cinema? Đi xem phim thì thế nào?
    I have 2 free tickets to the concert and I wanna ask you to go with me. Tôi có 2 vé miễn phí xem buổi hòa nhạc và tôi muốn mời bạn đi với tôi.
    Do you fancy going to the cinema with me tonight? Bạn có muốn đi xem phim với tôi hôm nay không?
    I would like to invite you to my new house/ birthday party/ wedding. Tôi muốn mời bạn đến nhà mới/ tiệc sinh nhật/ đám cưới của tôi.
    Is that time convenient ? Lúc đó có thích hợp không ?
    Đồng ý:
    With pleasure/ My pleasure: Rất vinh hạnh.
    I’d love to. Tôi rất thích.
    When can we meet ? Khi nào chúng ta có thể gặp nhau ?
    Where can we meet ? Chúng ta có thể gặp nhau ở đâu ?
    That’s good/ fine: được thôi.
    Of course : tất nhiên rồi.
    Sure. Chắc chắn rồi.
    That sounds fun/ interesting: Nghe có vẻ vui/ thú vị đấy.
    That suits me/ That is very convenient for me: Nó tiện cho tôi đấy.
    That’s a good idea! Ý kiến hay đấy!
    Từ chối:
    Thank you, but I will be busy then : Cám ơn, nhưng tôi bận vào lúc đó.
    I’m so sorry I can’t go with you. Tôi xin lỗi, tôi không thể đi cùng bạn được.
    It’s a pity that I have an appointment that time. Thật tiếc là giờ đó tôi có hẹn mất rồi..
    I’d love to but I’m afraid that I can’t. Tôi rất thích nhưng tôi e là tôi không thể.
    This time is kinda impossible for me. We’ll go on another day, maybe?. Lần này có vẻ không khả thi với tôi, ngày khác chúng ta đi được không?
    Sorry but I have things to do : Xin lỗi nhưng tôi còn có việc phải làm.
    Khi từ chối, để tránh bất lịch sự ta thường dùng những ngữ sau đứng trước lời từ chối để nghe nhẹ nhàng hơn:
    Well,… À,…
    Oh,.. Ồ,…
    As a matter of fact : Thật tình là…

    Với những chủ đề giao tiếp cơ bản nhưng không cụ thể như thế này, khi day tieng anh giao tiep trên lớp, Aroma luôn khuyến khích học viên tự suy nghĩ một vài tình huống giao tiếp cụ thể để luyện tập thường xuyên. Điều đó tạo nên thói quen và sẽ giúp bạn áp dụng những mẫu câu trên vào giao tiếp thực tế một cách trơn tru không gượng gạo. Các bạn cũng hãy tự thực hành theo cách đó nhé.
    Quote Quote

  2. #2
    Tham gia
    23-03-2016
    Bài viết
    14
    Like
    1
    Thanked 2 Times in 2 Posts
    Hay và bổ ích cho các bạn bắt đầu học tiếng Anh.

Bookmarks

Quy định

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •